Báo cáo: Tình hình triển khai xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia về tài nguyên và môi trường
Số trang: 11
Loại file: pdf
Dung lượng: 1.37 MB
Lượt xem: 13
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Báo cáo "Tình hình triển khai xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia về tài nguyên và môi trường" trình bày: Kế hoạch và tình hình triển khai xây dựng CSDL Quốc gia về tài nguyền và môi trường; Một số vấn đề đặt ra đối với việc xây dựng CSDL Quốc gia về tài nguyên và môi trường; Đề xuất, kiến nghị,... Mời các bạn cùng tham khảo báo cáo.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Báo cáo: Tình hình triển khai xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia về tài nguyên và môi trườngBỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNGCỤC CÔNG NGHỆ THÔNG TINCỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập – Tự do – Hạnh phúcBÁO CÁOTÌNH HÌNH TRIỂN KHAI XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU QUỐC GIA VỀTÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNGI. Kế hoạch và tình hình triển khai xây dựng CSDL quốc gia về tài nguyênvà môi trường1. Giới triệu tóm tắt Dự án1.1.Mục tiêu dự án:- Xây dựng, hoàn thiện hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia về tài nguyên vàmôi trường ở hai cấp: Trung ương (Bộ Tài nguyên vầ Môi trường) và địa phương(Sở Tài nguyên và Môi trường) nhằm đảm bảo cung cấp thông tin, dữ liệu tàinguyên và môi trường, đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng về quản lý nhà nước,phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, nghiên cứu khoa học, đào tạo,hợp tác quốc tế, các nhu cầu khác của xã hội và phát triển Chính phủ điện tử tạingành tài nguyên và môi trường;- Thiết lập và phát triển hệ thống thu thập, lưu trữ, cập nhật, xử lý, tích hợp,đồng bộ dữ liệu và chia sẻ, phân phối thông tin trực tuyến qua hệ thống mạngthông tin ngành tài nguyên và môi trường, đảm bảo an toàn cho toàn bộ hệ thốngđược thống nhất và đồng bộ từ trung ương đến địa phương;- Đảm bảo hạ tầng kỹ thuật đồng bộ về thông tin dữ liệu thực hiện chủtrương kinh tế hóa ngành tài nguyên và môi trường, nâng cao giá trị đóng góp vàvị thế của ngành trong nền kinh tế quốc dân vì sự phát triển bền vững của đấtnước.1.2.Mô hình, kiến trúc dự án:a. Mô hình Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài nguyên và môi trường:Xây dựng Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài nguyên và môi trường:- Xây dựng các chính sách quản lý, phân cấp, cập nhật, tích hợp, chia sẻ dữliệu TNMT, các quy định kỹ thuật, chuẩn dữ liệu . . .- Xây dựng phần mềm quản lý, cập nhật, khai thác dữ liệu TNMT- Xây dựng cơ sở dữ liệu nền thông tin địa lý thống nhất cho Cơ sở dữ liệuQuốc gia về tài nguyên và môi trường;- Xây dựng danh mục dữ liệu, siêu dữ liệu (metadata) cho toàn bộ cơ sở dữliệu thành phần về tài nguyên và môi trường;1- Chuẩn hóa, chuyển đổi các dữ liệu ở dạng đã số hóa (đã có và đang thựchiện theo các nhiệm vụ, dự án) thuộc các lĩnh vực trong ngành tài nguyên và môitrường do các đơn vị thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường quản lý vào Cơ sở dữliệu Quốc gia về tài nguyên và môi trường;- Số hóa các dữ liệu chưa có ở dạng số cho các cơ sở dữ liệu thành phần vềtài nguyên và môi trường do các đơn vị thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường quảnlý.Mô hình thông tin, dữ liệu của cơ sở dữ liệu quốc gia về TNMTb. Mô hình kiến trúc Dự án:Các thành phần:- Cơ chế, chính sách về thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng thông tin,dữ liệu về TN&MT;- Hệ thống CSDL: CSDL TN&MT: CSDL thành phần về TN&MT,CSDL TN&MT địa phương, CSDL TN&MT Bộ, Ngành khác; CSDL quản trị hệthống.- Hệ thống phần mềm: Cho 2 tầng ứng dụng:+ Ứng dụng cập nhật, quản lý và đồng bộ dữ liệu cho 3 nhóm ứng dụng:dùng chung cho toàn bộ hệ thống - Cơ sở dữ liệu Quốc gia về tài nguyên và môitrưòng; cập nhật dữ liệu cho từng bộ dữ liệu chuyên ngành thuộc cơ sở dữ liệu2thành phần về tài nguyên và môi trường; đồng bộ hoá dữ liệu từ các cơ sở dữ liệuthành phần vào Cơ sở dữ liệu Quốc gia về tài nguyên và môi trường;+ Ứng dụng cung cấp và phân phối dữ liệu cho 6 nhóm ứng dụng: cungcấp dịch vụ trực tuyến theo tiêu chuẩn; dịch vụ xác thực người sử dụng và thanhtoán trực tuyến sử dụng hạ tầng chữ ký điện tử quốc gia; quản trị toàn bộ hệthống bao gồm phân quyền khai thác, quản lý từng cơ sở dữ liệu thành phần, theodõi hoạt động của hệ thống; cung cấp dữ liệu trực tuyến và thủ tục cung cấp dữliệu bằng phương pháp truyền thống; thông tin báo cáo; cung cấp dịch vụ tra cứu,tìm kiếm dữ liệu trực tuyến.- Các chuẩn, tiêu chuẩn ƯDCNTT và thông tin, dữ liệu TN&MT trongnước và quốc tế;- Hạ tầng công nghệ thông tin: Hệ thống mạng thông tin ngành tài nguyênvà môi trường; Mạng truyền số liệu chuyên dùng phục vụ cơ quan Đảng, Nhànước; Internet.31.3.Giải pháp công nghệ:- Đầu tư hệ thống phần mềm nền thống nhất (có bản quyền): Hệ quản trịcơ sở dữ liệu (Oracle, DB2, MS SQL Server,..); Công nghệ thông tin địa lý(GIS): ArcGIS (ArGIS Server, ArcSDE, ArcGIS Engine); Dịch vụ chữ ký điệntử;4- Các định dạng chuẩn (dịch vụ) trao đổi thông tin, dữ liệu: WMS,WSDL, XML, GML,…- Kết hợp với các giải pháp mã nguồn mở: PostgreSQL, PostGIS,…5 ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Báo cáo: Tình hình triển khai xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia về tài nguyên và môi trườngBỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNGCỤC CÔNG NGHỆ THÔNG TINCỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập – Tự do – Hạnh phúcBÁO CÁOTÌNH HÌNH TRIỂN KHAI XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU QUỐC GIA VỀTÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNGI. Kế hoạch và tình hình triển khai xây dựng CSDL quốc gia về tài nguyênvà môi trường1. Giới triệu tóm tắt Dự án1.1.Mục tiêu dự án:- Xây dựng, hoàn thiện hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia về tài nguyên vàmôi trường ở hai cấp: Trung ương (Bộ Tài nguyên vầ Môi trường) và địa phương(Sở Tài nguyên và Môi trường) nhằm đảm bảo cung cấp thông tin, dữ liệu tàinguyên và môi trường, đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng về quản lý nhà nước,phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, nghiên cứu khoa học, đào tạo,hợp tác quốc tế, các nhu cầu khác của xã hội và phát triển Chính phủ điện tử tạingành tài nguyên và môi trường;- Thiết lập và phát triển hệ thống thu thập, lưu trữ, cập nhật, xử lý, tích hợp,đồng bộ dữ liệu và chia sẻ, phân phối thông tin trực tuyến qua hệ thống mạngthông tin ngành tài nguyên và môi trường, đảm bảo an toàn cho toàn bộ hệ thốngđược thống nhất và đồng bộ từ trung ương đến địa phương;- Đảm bảo hạ tầng kỹ thuật đồng bộ về thông tin dữ liệu thực hiện chủtrương kinh tế hóa ngành tài nguyên và môi trường, nâng cao giá trị đóng góp vàvị thế của ngành trong nền kinh tế quốc dân vì sự phát triển bền vững của đấtnước.1.2.Mô hình, kiến trúc dự án:a. Mô hình Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài nguyên và môi trường:Xây dựng Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài nguyên và môi trường:- Xây dựng các chính sách quản lý, phân cấp, cập nhật, tích hợp, chia sẻ dữliệu TNMT, các quy định kỹ thuật, chuẩn dữ liệu . . .- Xây dựng phần mềm quản lý, cập nhật, khai thác dữ liệu TNMT- Xây dựng cơ sở dữ liệu nền thông tin địa lý thống nhất cho Cơ sở dữ liệuQuốc gia về tài nguyên và môi trường;- Xây dựng danh mục dữ liệu, siêu dữ liệu (metadata) cho toàn bộ cơ sở dữliệu thành phần về tài nguyên và môi trường;1- Chuẩn hóa, chuyển đổi các dữ liệu ở dạng đã số hóa (đã có và đang thựchiện theo các nhiệm vụ, dự án) thuộc các lĩnh vực trong ngành tài nguyên và môitrường do các đơn vị thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường quản lý vào Cơ sở dữliệu Quốc gia về tài nguyên và môi trường;- Số hóa các dữ liệu chưa có ở dạng số cho các cơ sở dữ liệu thành phần vềtài nguyên và môi trường do các đơn vị thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường quảnlý.Mô hình thông tin, dữ liệu của cơ sở dữ liệu quốc gia về TNMTb. Mô hình kiến trúc Dự án:Các thành phần:- Cơ chế, chính sách về thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng thông tin,dữ liệu về TN&MT;- Hệ thống CSDL: CSDL TN&MT: CSDL thành phần về TN&MT,CSDL TN&MT địa phương, CSDL TN&MT Bộ, Ngành khác; CSDL quản trị hệthống.- Hệ thống phần mềm: Cho 2 tầng ứng dụng:+ Ứng dụng cập nhật, quản lý và đồng bộ dữ liệu cho 3 nhóm ứng dụng:dùng chung cho toàn bộ hệ thống - Cơ sở dữ liệu Quốc gia về tài nguyên và môitrưòng; cập nhật dữ liệu cho từng bộ dữ liệu chuyên ngành thuộc cơ sở dữ liệu2thành phần về tài nguyên và môi trường; đồng bộ hoá dữ liệu từ các cơ sở dữ liệuthành phần vào Cơ sở dữ liệu Quốc gia về tài nguyên và môi trường;+ Ứng dụng cung cấp và phân phối dữ liệu cho 6 nhóm ứng dụng: cungcấp dịch vụ trực tuyến theo tiêu chuẩn; dịch vụ xác thực người sử dụng và thanhtoán trực tuyến sử dụng hạ tầng chữ ký điện tử quốc gia; quản trị toàn bộ hệthống bao gồm phân quyền khai thác, quản lý từng cơ sở dữ liệu thành phần, theodõi hoạt động của hệ thống; cung cấp dữ liệu trực tuyến và thủ tục cung cấp dữliệu bằng phương pháp truyền thống; thông tin báo cáo; cung cấp dịch vụ tra cứu,tìm kiếm dữ liệu trực tuyến.- Các chuẩn, tiêu chuẩn ƯDCNTT và thông tin, dữ liệu TN&MT trongnước và quốc tế;- Hạ tầng công nghệ thông tin: Hệ thống mạng thông tin ngành tài nguyênvà môi trường; Mạng truyền số liệu chuyên dùng phục vụ cơ quan Đảng, Nhànước; Internet.31.3.Giải pháp công nghệ:- Đầu tư hệ thống phần mềm nền thống nhất (có bản quyền): Hệ quản trịcơ sở dữ liệu (Oracle, DB2, MS SQL Server,..); Công nghệ thông tin địa lý(GIS): ArcGIS (ArGIS Server, ArcSDE, ArcGIS Engine); Dịch vụ chữ ký điệntử;4- Các định dạng chuẩn (dịch vụ) trao đổi thông tin, dữ liệu: WMS,WSDL, XML, GML,…- Kết hợp với các giải pháp mã nguồn mở: PostgreSQL, PostGIS,…5 ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Triển khai xây dựng cơ sở dữ liệu Quốc gia Cơ sở dữ liệu Quốc gia Tài nguyên và môi trường Khai thác tài nguyên Khai thác môi trườngGợi ý tài liệu liên quan:
-
29 trang 253 0 0
-
68 trang 136 0 0
-
Bài giảng Quản lý nhà nước về tài nguyên và môi trường - Chương 0: Giới thiệu học phần (Năm 2022)
8 trang 136 0 0 -
Tiểu luận: Quản lý môi trường nước
14 trang 63 0 0 -
Quyết định số: 61/2015/QĐ-UBND
14 trang 40 0 0 -
Văn bản quyết định số 16/2013/QĐ-UBND 2013
16 trang 39 0 0 -
4 trang 39 0 0
-
Thông tư số 18/2019/TT-BNNPTNT
8 trang 36 0 0 -
1 trang 36 0 0
-
12 trang 31 0 0