Báo cáo Vấn đề nạn nhân của tội mua bán phụ nữ ở Việt Nam
Số trang: 7
Loại file: pdf
Dung lượng: 169.33 KB
Lượt xem: 7
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Vấn đề nạn nhân của tội mua bán phụ nữ ở Việt Nam hoặc trong trường hợp bên thực hiện giao dịch nội gián không thừa nhận hành vi sai trái của mình, vụ việc sẽ được đưa ra toà với lí do vi phạm hợp đồng. Bản quy tắc còn quy định thành lập hội đồng thanh tra gồm 5 thành viên tại
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Báo cáo " Vấn đề nạn nhân của tội mua bán phụ nữ ở Việt Nam " nghiªn cøu - trao ®æi ThS. NguyÔn V¨n H−¬ng *T i mua bán ph n (MBPN) nư c ta trong nh ng năm g n ây ã gây ranhi u h u qu x u i v i các n n nhân c a thành nguyên nhân, i u ki n c a t i MBPN cũng như có ý nghĩa i v i vi c xác nh các bi n pháp c n thi t phòng ng a t it i ph m và toàn xã h i. T i MBPN là lo i MBPN. Các c i m ó là:t i xâm ph m nhân ph m, danh d , h nh - Th nh t: tu i c a các n n nhân c aphúc gia ình c a ngư i ph n ; xâm ph m t i MBPNchính sách, pháp lu t v b o v ph n , th c i tư ng tác ng c a t i MBPN làhi n quy n bình ng c a ph n mà Nhà ngư i ph n . Hi n nay chưa có văn b n haynư c và c xã h i ta ã c g ng, n l c th c i u lu t nào quy nh c th v tu i c ahi n trong nhi u năm qua. ph n . Tuy nhiên, n u t t i mua bán ph Khi nghiên c u v t i MBPN, v n có n “trong m i quan h v i t i mua bán trtính c thù c a t i ph m này mà ngư i em ( i u 120 BLHS) cũng như v i quy nhnghiên c u c n phân tích, làm rõ là v n c a i u 1 Lu t b o v , chăm sóc, giáo d cn n nhân c a t i MBPN. N n nhân c a t i tr em… có th xác nh ngư i n t 16MBPN là nh ng ph n b t i ph m này mua tu i tr lên ư c coi là ph n và có th làbán, trao i như nh ng món hàng hoá. N n i tư ng c a t i ph m này”.(1)nhân c a t i MBPN v i nh ng c i m c Như v y, i tư ng tác ng c a t ibi t mà khi phân tích c th , toàn di n các MBPN là ngư i thu c gi i n t 16 tu i c i m này có th cho phép chúng ta ánh tr lên. Trên th c t , i tư ng tác ng c agiá khách quan v tính nguy hi m c a t i t i MBPN thư ng là nh ng ph n tr t 16MBPN, xác nh ư c các y u t góp ph n n 25 tu i. Phân tích 60 trư ng h p ph nvào vi c làm phát sinh t i MBPN cũng như t nh An Giang b mua bán (t năm 1998 -xác nh m t s bi n pháp c n thi t năm 2005), chúng tôi nh n th y c 60 phphòng ng a có hi u qu i v i t i MBPN n này u tu i t 16 n 25 tu i, trongVi t Nam hi n nay. ó có 31,67% tu i 16; 28,3% tu i 1. Các c i m c a n n nhân c a t i 17; 13,3% tu i 18; 8,3% tu i 19;MBPN Vi t Nam 6,67% tu i 20; t 21 n 25 tu i có 8 N n nhân c a t i MBPN có nhi u c ph n (13,3%). t nh Qu ng Ninh (t i m khác nhau, trong bài này chúng tôi ch tháng 1/1998 n 3/2005) có 47 ph n (sinh i sâu phân tích m t s c i m “n i b t”c a n n nhân c a t i MBPN - nh ng c * Gi ng viên Khoa lu t hình s i m liên quan n các y u t làm hình Trư ng i h c Lu t Hà N i32 t¹p chÝ luËt häc sè 5/2008 nghiªn cøu - trao ®æis ng trên a bàn t nh này) b bán ra nư c còn nêu rõ: “V trình văn hoá: không bi tngoài trong ó có 32 ph n tu i t 16 ch chi m 26%, h c c p 1- c p 2 chi m 71%, n 30 (68%), 9 ph n t trên 30 n 45 c p 3 chi m 3%...”.(5) Nghiên c u 60 trư ngtu i (19,2%), 6 ph n trên 45 tu i (12,8%). h p ph n t nh An Giang b mua bán choNghiên c u 337 ph n b mua bán t 140 th y ch có 1 ph n có trình h cv nl pb n án hình s sơ th m,(2) chúng tôi nh n 7/12 (1,67%), 5 ph n có trình h cv nth y có 207 ph n tu i t 16 n 20 l p 5/12 (8,3%), 4 ph n có trình h c v n(61,4%), 90 ph tu i t 21 n 25 t l p 2 n l p 4 (6,67%), s còn l i h c v n(26,7%) và 40 ph n t 26 tu i tr lên 0/12 (83,3%). M c dù không th ng kê ư c(11,9%).(3) Nh ng phân tích trên ây cho s li u v trình h c v n c a 337 ph n bth y ph n l n các n n nhân c a t i MBPN là mua bán (t 140 b n án hình s sơ th m mành ng ph n còn r t tr . c i m này chúng tôi nghiên c u) nhưng vi c nghiên c utrư c h t ph n ánh tính nguy hi m cao c a các b n án này qua nh ng tình ti t, c i mt i MBPN. Vì tu i này, ngư i ph n nh t nh cũng cho th y r ng trình h c v n ang là l c lư ng lao ng quan tr ng c a c a các n n nhân c a t i MBPN u r tgia ình và xã h i. tu i này, ph n l n th p.(6) Nh ng phân tích trên cho th y ph ncác n n nhân c a t i ph m còn chưa k t hôn l n các n n nhân c a t i MBPN là nh ng(86,7% trong s 337 ph n khi b bán còn ngư i có trình h c v n th p. Vi c ngư ichưa l p gia ình), hành vi ph m t i không ph n có trình h c v n th p có th là hch xâm ph m nghiêm tr ng nhân ph m, qu c a nhi u y u t khác nhau, có th chúngdanh d c a ngư i ph n ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Báo cáo " Vấn đề nạn nhân của tội mua bán phụ nữ ở Việt Nam " nghiªn cøu - trao ®æi ThS. NguyÔn V¨n H−¬ng *T i mua bán ph n (MBPN) nư c ta trong nh ng năm g n ây ã gây ranhi u h u qu x u i v i các n n nhân c a thành nguyên nhân, i u ki n c a t i MBPN cũng như có ý nghĩa i v i vi c xác nh các bi n pháp c n thi t phòng ng a t it i ph m và toàn xã h i. T i MBPN là lo i MBPN. Các c i m ó là:t i xâm ph m nhân ph m, danh d , h nh - Th nh t: tu i c a các n n nhân c aphúc gia ình c a ngư i ph n ; xâm ph m t i MBPNchính sách, pháp lu t v b o v ph n , th c i tư ng tác ng c a t i MBPN làhi n quy n bình ng c a ph n mà Nhà ngư i ph n . Hi n nay chưa có văn b n haynư c và c xã h i ta ã c g ng, n l c th c i u lu t nào quy nh c th v tu i c ahi n trong nhi u năm qua. ph n . Tuy nhiên, n u t t i mua bán ph Khi nghiên c u v t i MBPN, v n có n “trong m i quan h v i t i mua bán trtính c thù c a t i ph m này mà ngư i em ( i u 120 BLHS) cũng như v i quy nhnghiên c u c n phân tích, làm rõ là v n c a i u 1 Lu t b o v , chăm sóc, giáo d cn n nhân c a t i MBPN. N n nhân c a t i tr em… có th xác nh ngư i n t 16MBPN là nh ng ph n b t i ph m này mua tu i tr lên ư c coi là ph n và có th làbán, trao i như nh ng món hàng hoá. N n i tư ng c a t i ph m này”.(1)nhân c a t i MBPN v i nh ng c i m c Như v y, i tư ng tác ng c a t ibi t mà khi phân tích c th , toàn di n các MBPN là ngư i thu c gi i n t 16 tu i c i m này có th cho phép chúng ta ánh tr lên. Trên th c t , i tư ng tác ng c agiá khách quan v tính nguy hi m c a t i t i MBPN thư ng là nh ng ph n tr t 16MBPN, xác nh ư c các y u t góp ph n n 25 tu i. Phân tích 60 trư ng h p ph nvào vi c làm phát sinh t i MBPN cũng như t nh An Giang b mua bán (t năm 1998 -xác nh m t s bi n pháp c n thi t năm 2005), chúng tôi nh n th y c 60 phphòng ng a có hi u qu i v i t i MBPN n này u tu i t 16 n 25 tu i, trongVi t Nam hi n nay. ó có 31,67% tu i 16; 28,3% tu i 1. Các c i m c a n n nhân c a t i 17; 13,3% tu i 18; 8,3% tu i 19;MBPN Vi t Nam 6,67% tu i 20; t 21 n 25 tu i có 8 N n nhân c a t i MBPN có nhi u c ph n (13,3%). t nh Qu ng Ninh (t i m khác nhau, trong bài này chúng tôi ch tháng 1/1998 n 3/2005) có 47 ph n (sinh i sâu phân tích m t s c i m “n i b t”c a n n nhân c a t i MBPN - nh ng c * Gi ng viên Khoa lu t hình s i m liên quan n các y u t làm hình Trư ng i h c Lu t Hà N i32 t¹p chÝ luËt häc sè 5/2008 nghiªn cøu - trao ®æis ng trên a bàn t nh này) b bán ra nư c còn nêu rõ: “V trình văn hoá: không bi tngoài trong ó có 32 ph n tu i t 16 ch chi m 26%, h c c p 1- c p 2 chi m 71%, n 30 (68%), 9 ph n t trên 30 n 45 c p 3 chi m 3%...”.(5) Nghiên c u 60 trư ngtu i (19,2%), 6 ph n trên 45 tu i (12,8%). h p ph n t nh An Giang b mua bán choNghiên c u 337 ph n b mua bán t 140 th y ch có 1 ph n có trình h cv nl pb n án hình s sơ th m,(2) chúng tôi nh n 7/12 (1,67%), 5 ph n có trình h cv nth y có 207 ph n tu i t 16 n 20 l p 5/12 (8,3%), 4 ph n có trình h c v n(61,4%), 90 ph tu i t 21 n 25 t l p 2 n l p 4 (6,67%), s còn l i h c v n(26,7%) và 40 ph n t 26 tu i tr lên 0/12 (83,3%). M c dù không th ng kê ư c(11,9%).(3) Nh ng phân tích trên ây cho s li u v trình h c v n c a 337 ph n bth y ph n l n các n n nhân c a t i MBPN là mua bán (t 140 b n án hình s sơ th m mành ng ph n còn r t tr . c i m này chúng tôi nghiên c u) nhưng vi c nghiên c utrư c h t ph n ánh tính nguy hi m cao c a các b n án này qua nh ng tình ti t, c i mt i MBPN. Vì tu i này, ngư i ph n nh t nh cũng cho th y r ng trình h c v n ang là l c lư ng lao ng quan tr ng c a c a các n n nhân c a t i MBPN u r tgia ình và xã h i. tu i này, ph n l n th p.(6) Nh ng phân tích trên cho th y ph ncác n n nhân c a t i ph m còn chưa k t hôn l n các n n nhân c a t i MBPN là nh ng(86,7% trong s 337 ph n khi b bán còn ngư i có trình h c v n th p. Vi c ngư ichưa l p gia ình), hành vi ph m t i không ph n có trình h c v n th p có th là hch xâm ph m nghiêm tr ng nhân ph m, qu c a nhi u y u t khác nhau, có th chúngdanh d c a ngư i ph n ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
nghiên cứu khoa học chuyên đề luật hệ thống pháp luật xây dựng pháp luật bộ máy hành chính nghiên cứu luật phương hướng hoàn thiệnGợi ý tài liệu liên quan:
-
Đề tài nghiên cứu khoa học: Kỹ năng quản lý thời gian của sinh viên trường Đại học Nội vụ Hà Nội
80 trang 1547 4 0 -
Giáo trình Pháp luật đại cương: Phần 1 - ThS. Đỗ Văn Giai, ThS. Trần Lương Đức
103 trang 998 4 0 -
Tiểu luận: Phương pháp Nghiên cứu Khoa học trong kinh doanh
27 trang 487 0 0 -
57 trang 337 0 0
-
Thủ tục cấp giấy phép thực hiện quảng cáo đối với cáo hàng hoá, dịch vụ trong lĩnh vực y tế
10 trang 334 0 0 -
33 trang 329 0 0
-
Tổng hợp các vấn đề về Luật Dân sự
113 trang 280 0 0 -
95 trang 268 1 0
-
Tiểu luận môn Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa Học Thiên văn vô tuyến
105 trang 266 0 0 -
Phương pháp nghiên cứu trong kinh doanh
82 trang 263 0 0