![Phân tích tư tưởng của nhân dân qua đoạn thơ: Những người vợ nhớ chồng… Những cuộc đời đã hóa sông núi ta trong Đất nước của Nguyễn Khoa Điềm](https://timtailieu.net/upload/document/136415/phan-tich-tu-tuong-cua-nhan-dan-qua-doan-tho-039-039-nhung-nguoi-vo-nho-chong-nhung-cuoc-doi-da-hoa-song-nui-ta-039-039-trong-dat-nuoc-cua-nguyen-khoa-136415.jpg)
Bảo mật cơ sở dữ liệu trong Access
Số trang: 15
Loại file: doc
Dung lượng: 291.00 KB
Lượt xem: 11
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Sau đây là 10 thủ thuật bảo mật cơ sở dữ liệu Access Cơ sở dữ liệu là kho chứa dữ liệu quan trọng cần được bảo vệ. Bạn có thể sử dụng những...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bảo mật cơ sở dữ liệu trong Access Bảo mật cơ sở dữ liệu trong AccessSau đây là 10 thủ thuật bảo mật cơ sở dữ liệu AccessCơ sở dữ liệu là kho chứa dữ liệu quan trọng cần được bảo vệ. Bạn có thể sửdụng những phần mềm bảo mật chuyên nghiệp để cơ sở dữ liệu, nhưng để cóphần mềm đó chắc hẳn bạn sẽ phải trả một khoản phí không nhỏ. Ngược lại,bạn có thể sử dụng một số tính năng bảo mật của Access để bảo mật cơ sở dữliệu ở một mức độ nhất định.Những thủ thuật dưới đây sẽ giúp bạn khai thác được một số tính năng bảomật sẵn có của Microsoft Access.1. Sử dụng macro AutoExec để kiểm tra và thiết lập lại cài đặtSử dụng macro AutoExec để kiểm tra và thiết lập lại các tùy chọn bảo mật có thể bịthay đổi trong các phiên làm việc trước đó. AutoExec là một macro đặc biệt có thểthực hiện mở cơ sở dữ liệu. Để tạo một macro AutoExec, chỉ cần đặt tên cho mộtmacro AutoExec mới. Ví dụ, macro Startup() (trong hình) có chức năng xác định ngườidùng, thực hiện kiểm tra và cài đặt các thuộc tính bảo mật trước khi người dùng truycập.2. Ẩn cửa sổ DatabaseNhững tùy chọn khởi động trong hình B cho phép bạn xác định các thuộc tính của cơsỡ dữ liệu khi mở. Hai trong số những thuộc tính này giúp cơ sở bảo dữ liệu bảo mậthơn:* Display Database Window: Hủy chọn tùy chọn này để ẩn cửa sổ Database khi ai đómở cơ sở dữ liệu. Do đó người dùng sẽ không thể truy cập trực tiếp vào bất cứ đốitượng nào.* Use Access Special Keys: Bỏ tùy chọn này để người dùng không thể sử dụng phímF11 làm hiện cửa sổ Database.Hai cài đặt này hỗ trợ cho nhau, vì nếu không bỏ chọn tùy chọn Use Access SpecialKeys người dùng có thể ấn phím F11 để làm hiện cửa sổ Database.Để truy cập vào những tùy chọn Startup, vào menu Tools Startup. Trong Access2007, click vào nút Office Access Options Current Database trong cửa sổ trái và bạnsẽ thấy những tùy chọn này trong Application Options. Access 2007 không có cửa sổDatabase, nhưng bạn có thể làm ẩn Navigation Pane theo cách tương tự. Tùy chọn đónằm trong Navigation, ngay bên dưới Application Options.Việc bỏ chọn tùy chọn Display Database sẽ hủy lệnh Startup. Người dùng có thểloại những tùy chọn này bằng cách giữ phím Shift trong khi mở sơ sở dữ liệu. Đây làthủ thuật nhắc nhở cho bạn nhưng sẽ rất nguy hiểm nếu người khác biết được. Ngoàira người dùng có thể đưa nhiều đối tượng vào một cơ sở dữ liệu trống để tránhnhững cài đặt khởi động.3. Chặn phím ShiftBạn có thể sử dụng chính giao diện để ẩn cửa sổ Database. Nhưng việc sử dụngphím Shift lại gây nguy hiểm cho cơ sở dữ liệu. Bạn có thể hủy bỏ việc sử dụng phímShift bằng cách đổi giá trị của thuộc tính AllowBypassKey thành False khi đóng cơ sởdữ liệu. Tuy nhiên, bạn cũng có thể gọi đoạn mã sau từ một tác vụ đóng bất kì:Public Sub SetStartupOptions(propname As String, _propdb As Variant, prop As Variant)Set passed startup property.Dim dbs As ObjectDim prp As ObjectSet dbs = CurrentDbOn Error Resume Nextdbs.Properties(propname) = propIf Err.Number = 3270 ThenSet prp = dbs.CreateProperty(propname, _propdb, prop)dbs.Properties.Append prpEnd IfSet dbs = NothingSet prp = NothingEnd SubKhi gọi thủ tục, cần đảm bảo phải lựa chọn đúng tùy chọn khởi động. Ví dụ:Call SetStartupOptions(AllowBypassKey, dbBoolean, False)Sau khi cài đặt thuộc tính này cho tiến trình đóng, cơ sở dữ liệu sẽ vô hiệu hóa phímShift.Ngoài ra bạn có thể cài đặt bất kì thuộc tính khởi động nào. Ví dụ làm ẩn cửa sổDatabase:Call SetStartupOptions(StartupShowDBWindow, dbBoolean, False)Bạn có thể cài đặt những tùy chọn đóng và mở cơ sở dữ liệu với một ngoại lệ. Đó làthuộc tính AllowBypassKey phải được cài đặt khi đóng cơ sở dữ liệu, và bạn cần đặttham chiếu tới thư viện Data Access Objects (DAO). Nếu không thủ tục này sẽ gây ralỗi tham chiếu.Tuy nhiên, nếu ai đó biết sử dụng phím Shift cũng có thể biết cách khôi phục lại nóbằng cách thay đổi giá trị của AllowBypassKey thành True. Trong trường hợp này bạnsẽ phải áp dụng phương pháp bảo mật nhóm làm việc để chỉ cho phép admin truy cậpvào thuộc tính này.4. Chia cơ sở dữ liệuViệc bảo vệ một cơ sở dữ liệu nhỏ sẽ dễ dàng hơn rất nhiều so với cơ sở dữ liệu lớnvới nhiều đối tượng dữ liệu và giao diện. Bạn có thể chia một cơ sở dữ liệu lớn thànhhai cơ sở dữ liệu nhỏ, trong đó cơ sở dữ liệu thứ nhất chứa bảng và quan hệ (đượcgọi là backend), và cơ sở dữ liệu còn lại chứa các đối tượng giao diện (còn gọi làfrontend). Hai cơ sở dữ liệu này giao tiếp thông qua các bảng đã được liên kết. Mộtđiểm quan trọng là người dùng trong frontend không thể thay đổi thiết kế bảng trongbackend. (có nhiều cách để phân chia cở sở dữ liệu nhưng bài viết này chỉ hướng vàomục đích bảo mật).Để chia cơ sở dữ liệu, vào menu Tools Database Utilities Database Spliter sau đólàm theo hướng dẫn. Trong Access 2007, click Access Database trong nhóm MoveData của tab Database Tools.5. Tránh sử dụng Compact On CloseNhững ai đã từng sử dụng Access có lẽ đều biế ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bảo mật cơ sở dữ liệu trong Access Bảo mật cơ sở dữ liệu trong AccessSau đây là 10 thủ thuật bảo mật cơ sở dữ liệu AccessCơ sở dữ liệu là kho chứa dữ liệu quan trọng cần được bảo vệ. Bạn có thể sửdụng những phần mềm bảo mật chuyên nghiệp để cơ sở dữ liệu, nhưng để cóphần mềm đó chắc hẳn bạn sẽ phải trả một khoản phí không nhỏ. Ngược lại,bạn có thể sử dụng một số tính năng bảo mật của Access để bảo mật cơ sở dữliệu ở một mức độ nhất định.Những thủ thuật dưới đây sẽ giúp bạn khai thác được một số tính năng bảomật sẵn có của Microsoft Access.1. Sử dụng macro AutoExec để kiểm tra và thiết lập lại cài đặtSử dụng macro AutoExec để kiểm tra và thiết lập lại các tùy chọn bảo mật có thể bịthay đổi trong các phiên làm việc trước đó. AutoExec là một macro đặc biệt có thểthực hiện mở cơ sở dữ liệu. Để tạo một macro AutoExec, chỉ cần đặt tên cho mộtmacro AutoExec mới. Ví dụ, macro Startup() (trong hình) có chức năng xác định ngườidùng, thực hiện kiểm tra và cài đặt các thuộc tính bảo mật trước khi người dùng truycập.2. Ẩn cửa sổ DatabaseNhững tùy chọn khởi động trong hình B cho phép bạn xác định các thuộc tính của cơsỡ dữ liệu khi mở. Hai trong số những thuộc tính này giúp cơ sở bảo dữ liệu bảo mậthơn:* Display Database Window: Hủy chọn tùy chọn này để ẩn cửa sổ Database khi ai đómở cơ sở dữ liệu. Do đó người dùng sẽ không thể truy cập trực tiếp vào bất cứ đốitượng nào.* Use Access Special Keys: Bỏ tùy chọn này để người dùng không thể sử dụng phímF11 làm hiện cửa sổ Database.Hai cài đặt này hỗ trợ cho nhau, vì nếu không bỏ chọn tùy chọn Use Access SpecialKeys người dùng có thể ấn phím F11 để làm hiện cửa sổ Database.Để truy cập vào những tùy chọn Startup, vào menu Tools Startup. Trong Access2007, click vào nút Office Access Options Current Database trong cửa sổ trái và bạnsẽ thấy những tùy chọn này trong Application Options. Access 2007 không có cửa sổDatabase, nhưng bạn có thể làm ẩn Navigation Pane theo cách tương tự. Tùy chọn đónằm trong Navigation, ngay bên dưới Application Options.Việc bỏ chọn tùy chọn Display Database sẽ hủy lệnh Startup. Người dùng có thểloại những tùy chọn này bằng cách giữ phím Shift trong khi mở sơ sở dữ liệu. Đây làthủ thuật nhắc nhở cho bạn nhưng sẽ rất nguy hiểm nếu người khác biết được. Ngoàira người dùng có thể đưa nhiều đối tượng vào một cơ sở dữ liệu trống để tránhnhững cài đặt khởi động.3. Chặn phím ShiftBạn có thể sử dụng chính giao diện để ẩn cửa sổ Database. Nhưng việc sử dụngphím Shift lại gây nguy hiểm cho cơ sở dữ liệu. Bạn có thể hủy bỏ việc sử dụng phímShift bằng cách đổi giá trị của thuộc tính AllowBypassKey thành False khi đóng cơ sởdữ liệu. Tuy nhiên, bạn cũng có thể gọi đoạn mã sau từ một tác vụ đóng bất kì:Public Sub SetStartupOptions(propname As String, _propdb As Variant, prop As Variant)Set passed startup property.Dim dbs As ObjectDim prp As ObjectSet dbs = CurrentDbOn Error Resume Nextdbs.Properties(propname) = propIf Err.Number = 3270 ThenSet prp = dbs.CreateProperty(propname, _propdb, prop)dbs.Properties.Append prpEnd IfSet dbs = NothingSet prp = NothingEnd SubKhi gọi thủ tục, cần đảm bảo phải lựa chọn đúng tùy chọn khởi động. Ví dụ:Call SetStartupOptions(AllowBypassKey, dbBoolean, False)Sau khi cài đặt thuộc tính này cho tiến trình đóng, cơ sở dữ liệu sẽ vô hiệu hóa phímShift.Ngoài ra bạn có thể cài đặt bất kì thuộc tính khởi động nào. Ví dụ làm ẩn cửa sổDatabase:Call SetStartupOptions(StartupShowDBWindow, dbBoolean, False)Bạn có thể cài đặt những tùy chọn đóng và mở cơ sở dữ liệu với một ngoại lệ. Đó làthuộc tính AllowBypassKey phải được cài đặt khi đóng cơ sở dữ liệu, và bạn cần đặttham chiếu tới thư viện Data Access Objects (DAO). Nếu không thủ tục này sẽ gây ralỗi tham chiếu.Tuy nhiên, nếu ai đó biết sử dụng phím Shift cũng có thể biết cách khôi phục lại nóbằng cách thay đổi giá trị của AllowBypassKey thành True. Trong trường hợp này bạnsẽ phải áp dụng phương pháp bảo mật nhóm làm việc để chỉ cho phép admin truy cậpvào thuộc tính này.4. Chia cơ sở dữ liệuViệc bảo vệ một cơ sở dữ liệu nhỏ sẽ dễ dàng hơn rất nhiều so với cơ sở dữ liệu lớnvới nhiều đối tượng dữ liệu và giao diện. Bạn có thể chia một cơ sở dữ liệu lớn thànhhai cơ sở dữ liệu nhỏ, trong đó cơ sở dữ liệu thứ nhất chứa bảng và quan hệ (đượcgọi là backend), và cơ sở dữ liệu còn lại chứa các đối tượng giao diện (còn gọi làfrontend). Hai cơ sở dữ liệu này giao tiếp thông qua các bảng đã được liên kết. Mộtđiểm quan trọng là người dùng trong frontend không thể thay đổi thiết kế bảng trongbackend. (có nhiều cách để phân chia cở sở dữ liệu nhưng bài viết này chỉ hướng vàomục đích bảo mật).Để chia cơ sở dữ liệu, vào menu Tools Database Utilities Database Spliter sau đólàm theo hướng dẫn. Trong Access 2007, click Access Database trong nhóm MoveData của tab Database Tools.5. Tránh sử dụng Compact On CloseNhững ai đã từng sử dụng Access có lẽ đều biế ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
thủ thuật bảo mật access bảo mật cơ sở dữ liệu Microsoft Access khai thác tính năng bảo mật thủ thuật máy tínhTài liệu liên quan:
-
Top 10 mẹo 'đơn giản nhưng hữu ích' trong nhiếp ảnh
11 trang 332 0 0 -
Làm việc với Read Only Domain Controllers
20 trang 323 0 0 -
Sửa lỗi các chức năng quan trọng của Win với ReEnable 2.0 Portable Edition
5 trang 227 0 0 -
Phần III: Xử lý sự cố Màn hình xanh
3 trang 223 0 0 -
Tổng hợp 30 lỗi thương gặp cho những bạn mới sử dụng máy tính
9 trang 216 0 0 -
Sao lưu dữ liệu Gmail sử dụng chế độ Offline
8 trang 213 0 0 -
Giáo trình Bảo trì hệ thống và cài đặt phần mềm
68 trang 210 0 0 -
UltraISO chương trình ghi đĩa, tạo ổ đĩa ảo nhỏ gọn
10 trang 205 0 0 -
Hướng dẫn cách khắc phục lỗi màn hình xanh trong windows
7 trang 204 0 0 -
Chiêu 28: Trích xuất dữ liệu số trong 1 chuỗi bằng VBA
4 trang 200 0 0