Bảo mật hệ thống
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 328.94 KB
Lượt xem: 11
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bảo mật hệ thống
MỞ ĐẦU Vấn đề bảo mật đã và đang là một đề tài hết sức nóng bỏng. Để hệ thống máy tính an toàn trước mọi hiểm họa đòi hỏi người dùng phải nghiên cứu và thật tốt cho bạn là hệ điều hành Windows Xp và Windows 2000 đã cung cấp sẵn các công cụ cần thiết để chúng ta có thể tự bảo vệ hệ thống ngày một an toàn hơn. Sau đây là phần tìm hiểu về những tiện ích có sẵn trong Windows bằng công cụ cụ Security Configuration and Analysis để bạn...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bảo mật hệ thống Bảo mật hệ thống MỞ ĐẦU Vấn đề bảo mật đã và đang là một đề tài hết sức nóng bỏng. Để hệ thống máy tính an toàn trước mọi hiểm họa đòi hỏi người dùng phải nghiên cứu và thật tốt cho bạn là hệ điều hành Windows Xp và Windows 2000 đã cung cấp sẵn các công cụ cần thiết để chúng ta có thể tự bảo vệ hệ thống ngày một an toàn hơn. Sau đây là phần tìm hiểu về những tiện ích có sẵn trong Windows bằng công cụ cụ Security Configuration and Analysis để bạn có thể bảo mật hệ thống của bạn ngày một tốt hơn . 1. Tự tạo công cụ Để tạo công cụ tùy chỉnh bảo mật hệ thống, trước tiên bạn hãy đăng nhập vào Windows với quyền cao nhất (administrator). Từ giao diện của Windows, chọn Start.Run, gõ vào lệnh mmc rồi nhấn Enter. Nếu đang sử dụng Windows XP, trong cửa sổ Console chọn File.Add/Remove Snap-in (hay Console.Add/Remove Snap-in trong Windows 2000). Tiếp đến trong cửa sổ Add/Remove Snap-in, nhấn nút Add và chọn mục có tên Security Configuration and Analysis. Sau đó, nhấn nút Add, rồi đến Close và cuối cùng là OK để kết thúc. Lúc này một mục có tên Security Configuration and Analysis sẽ xuất hiện ngay dưới biểu tượng Console Root theo dạng cây thư mục. Công việc tiếp đến là thiết lập cấu hình (database) cho công cụ vừa tạo bằng cách nhấn chuột phải vào mục Security Configuration and Analysis và chọn Open Database. Trong cửa sổ Open Database, nhập tên database ví dụ my security settings, rồi nhấn Enter. Bạn sẽ thấy xuất hiện danh sách các tập tin cấu hình mẫu (template) do Windows cung cấp sẵn trong cửa sổ Import Template. Ngoài Hình 1: Chọn mức độ bảo mật bằng ra còn một thủ tục khác cũng có tác các tập tin cấu hình mẫu của dụng tương tự là nhấn chuột phải Windows. mục Security Configuration and Analysis, chọn Import template. Các tập tin cấu hình mẫu được sắp xếp từ cấu hình bảo mật đơn giản (tập tin setup security.inf ) đến cấu hình cao (tập tin hisecws.inf ). Trừ khi là một quản trị mạng chuyên nghiệp hoặc chuyên gia bảo mật hệ thống, còn không bạn hãy chọn tập tin mẫu có cấu hình bảo mật bình thường và do vậy, hãy chọn tập tin setup security.inf rồi nhấn Open (hình 1). Để lưu lại công cụ vừa tạo, bạn chọn File.Save As (hay Console.Save As nếu sử dụng Windows 2000) và khai báo đường dẫn để lưu tập tin trên đĩa cứng. Nếu lưu vào thư mục Administrative Tools nằm trong thư mục Start Menu, đường dẫn thực sự là C:\Documents and Settings\All Users\Start Menu\Programs\Administrative Tools, thì tên tập tin vừa ghi lại sẽ xuất hiện trên trình đơn Administrative Tools (Start.Program.Administrative Tools hay All Programs.Administrative Tools). Nếu không muốn người dùng khác (đăng nhập vào hệ thống không phải quyền Administrator) sử dụng chức năng này từ trình đơn Start, thì bạn nên ghi tập tin này vào một thư mục khác trên đĩa cứng. Nhập tên cho tập tin, ví dụ là Security Analyzer, rồi nhấn Enter. 2. Phân tích tình trạng bảo mật hệ thống Để p phân tích mức độ bảo mật hiện tại m o của h thống, nhấn chuột phải vào m hệ n t mục Secu iguration an Analysis và urity Confi nd chọn Analyze Computer Now (hình 2). n C h Khai báo đườn dẫn lưu tập tin kết quả, i ng hay đ giản là nhấn phím OK để c đơn à m chấp nhận đường dẫ do Wind n ẫn dows chọn sẵn. Khi công việc phân tích h hoàn tất, bạn sẽ thấy một màn hình mới g h giống như t tiện Hì 2: Khở động chứ năng ình ởi ức duyệt tập ti Window Explorer của ph tích mứ độ bảo m của hệ ích d in ws r hân ức mật ệ Windows. Ở màn hình bê trái bên dưới thố m ên n ống. mục Security Configuration and An C nalysis sẽ x hiện d xuất danh sách c thông các tin có quan hệ trực tiếp đ an toàn của hệ thố như A đến n ống Account Pollicies, Loca Policies. còn màn hình bên phải hiển t các thông số cấu h al ... n thị hình thuộc c mục bên trái, nhấn chuột vào các bi tượng c dấu chữ thập để d n t iểu có ữ duyệt các danh sách bên dưới mục vừa chọn ( h (hình 3). Các biểu tượng đi kèm cá thông số cho biết tình trạng của từng th g ác ố hông số trong hệ thống Windows so với nội dung tươn tự trong tập tin mẫu. g i ng g Ýnnghĩa các biểu tượng trong công cụ Secur Config b g rity guration and Analysis s. Biể ểu Ý nghĩa tượ ợng Cấu hình c hệ thốn Window phù hợp với yêu c của tập của ng ws p cầu p tin cấu hìn mẫu địn dạng vừ áp dụng. nh nh ừa . Cấu hình c hệ thốn Window không p hợp vớ ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bảo mật hệ thống Bảo mật hệ thống MỞ ĐẦU Vấn đề bảo mật đã và đang là một đề tài hết sức nóng bỏng. Để hệ thống máy tính an toàn trước mọi hiểm họa đòi hỏi người dùng phải nghiên cứu và thật tốt cho bạn là hệ điều hành Windows Xp và Windows 2000 đã cung cấp sẵn các công cụ cần thiết để chúng ta có thể tự bảo vệ hệ thống ngày một an toàn hơn. Sau đây là phần tìm hiểu về những tiện ích có sẵn trong Windows bằng công cụ cụ Security Configuration and Analysis để bạn có thể bảo mật hệ thống của bạn ngày một tốt hơn . 1. Tự tạo công cụ Để tạo công cụ tùy chỉnh bảo mật hệ thống, trước tiên bạn hãy đăng nhập vào Windows với quyền cao nhất (administrator). Từ giao diện của Windows, chọn Start.Run, gõ vào lệnh mmc rồi nhấn Enter. Nếu đang sử dụng Windows XP, trong cửa sổ Console chọn File.Add/Remove Snap-in (hay Console.Add/Remove Snap-in trong Windows 2000). Tiếp đến trong cửa sổ Add/Remove Snap-in, nhấn nút Add và chọn mục có tên Security Configuration and Analysis. Sau đó, nhấn nút Add, rồi đến Close và cuối cùng là OK để kết thúc. Lúc này một mục có tên Security Configuration and Analysis sẽ xuất hiện ngay dưới biểu tượng Console Root theo dạng cây thư mục. Công việc tiếp đến là thiết lập cấu hình (database) cho công cụ vừa tạo bằng cách nhấn chuột phải vào mục Security Configuration and Analysis và chọn Open Database. Trong cửa sổ Open Database, nhập tên database ví dụ my security settings, rồi nhấn Enter. Bạn sẽ thấy xuất hiện danh sách các tập tin cấu hình mẫu (template) do Windows cung cấp sẵn trong cửa sổ Import Template. Ngoài Hình 1: Chọn mức độ bảo mật bằng ra còn một thủ tục khác cũng có tác các tập tin cấu hình mẫu của dụng tương tự là nhấn chuột phải Windows. mục Security Configuration and Analysis, chọn Import template. Các tập tin cấu hình mẫu được sắp xếp từ cấu hình bảo mật đơn giản (tập tin setup security.inf ) đến cấu hình cao (tập tin hisecws.inf ). Trừ khi là một quản trị mạng chuyên nghiệp hoặc chuyên gia bảo mật hệ thống, còn không bạn hãy chọn tập tin mẫu có cấu hình bảo mật bình thường và do vậy, hãy chọn tập tin setup security.inf rồi nhấn Open (hình 1). Để lưu lại công cụ vừa tạo, bạn chọn File.Save As (hay Console.Save As nếu sử dụng Windows 2000) và khai báo đường dẫn để lưu tập tin trên đĩa cứng. Nếu lưu vào thư mục Administrative Tools nằm trong thư mục Start Menu, đường dẫn thực sự là C:\Documents and Settings\All Users\Start Menu\Programs\Administrative Tools, thì tên tập tin vừa ghi lại sẽ xuất hiện trên trình đơn Administrative Tools (Start.Program.Administrative Tools hay All Programs.Administrative Tools). Nếu không muốn người dùng khác (đăng nhập vào hệ thống không phải quyền Administrator) sử dụng chức năng này từ trình đơn Start, thì bạn nên ghi tập tin này vào một thư mục khác trên đĩa cứng. Nhập tên cho tập tin, ví dụ là Security Analyzer, rồi nhấn Enter. 2. Phân tích tình trạng bảo mật hệ thống Để p phân tích mức độ bảo mật hiện tại m o của h thống, nhấn chuột phải vào m hệ n t mục Secu iguration an Analysis và urity Confi nd chọn Analyze Computer Now (hình 2). n C h Khai báo đườn dẫn lưu tập tin kết quả, i ng hay đ giản là nhấn phím OK để c đơn à m chấp nhận đường dẫ do Wind n ẫn dows chọn sẵn. Khi công việc phân tích h hoàn tất, bạn sẽ thấy một màn hình mới g h giống như t tiện Hì 2: Khở động chứ năng ình ởi ức duyệt tập ti Window Explorer của ph tích mứ độ bảo m của hệ ích d in ws r hân ức mật ệ Windows. Ở màn hình bê trái bên dưới thố m ên n ống. mục Security Configuration and An C nalysis sẽ x hiện d xuất danh sách c thông các tin có quan hệ trực tiếp đ an toàn của hệ thố như A đến n ống Account Pollicies, Loca Policies. còn màn hình bên phải hiển t các thông số cấu h al ... n thị hình thuộc c mục bên trái, nhấn chuột vào các bi tượng c dấu chữ thập để d n t iểu có ữ duyệt các danh sách bên dưới mục vừa chọn ( h (hình 3). Các biểu tượng đi kèm cá thông số cho biết tình trạng của từng th g ác ố hông số trong hệ thống Windows so với nội dung tươn tự trong tập tin mẫu. g i ng g Ýnnghĩa các biểu tượng trong công cụ Secur Config b g rity guration and Analysis s. Biể ểu Ý nghĩa tượ ợng Cấu hình c hệ thốn Window phù hợp với yêu c của tập của ng ws p cầu p tin cấu hìn mẫu địn dạng vừ áp dụng. nh nh ừa . Cấu hình c hệ thốn Window không p hợp vớ ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Hệ điều hành Phần cứng Kỹ thuật lập trình Thủ thuật máy tính Thủ thuậtTài liệu liên quan:
-
Giáo trình Lý thuyết hệ điều hành: Phần 1 - Nguyễn Kim Tuấn
110 trang 458 0 0 -
Top 10 mẹo 'đơn giản nhưng hữu ích' trong nhiếp ảnh
11 trang 321 0 0 -
Làm việc với Read Only Domain Controllers
20 trang 312 0 0 -
173 trang 278 2 0
-
Giáo trình Nguyên lý các hệ điều hành: Phần 2
88 trang 276 0 0 -
175 trang 276 0 0
-
Kỹ thuật lập trình trên Visual Basic 2005
148 trang 270 0 0 -
Giáo trình Nguyên lý hệ điều hành (In lần thứ ba): Phần 1 - PGS.TS. Hà Quang Thụy
98 trang 255 0 0 -
Đề tài nguyên lý hệ điều hành: Nghiên cứu tìm hiểu về bộ nhớ ngoài trong hệ điều hành Linux
19 trang 249 0 0 -
Bài thảo luận nhóm: Tìm hiểu và phân tích kiến trúc, chức năng và hoạt động của hệ điều hành Android
39 trang 235 0 0