Bảo quản tinh cá tra (Pangasianodon hypophthalmus) dài hạn bằng nitơ lỏng (P2)
III. Kết quả và thảo luận 1. Một số đặc điểm sinh học của cá tra Bảng 2. Một số đặc điểm sinh học của cá tra
Chỉ số
Trung bình
Min
Max
Trọng lượng(kg)
2,8 -0,4
2
4
Chiều (cm)
dài
66,1 -3,6
59
75
Số tinh/cá thể
ml
3,3 -1,2
0,6
5,6
Ðộ pH
7,54 -0,3
7,14
7,73
Mật độ tinh trùng(x 1010tinh
4,29 -1,64
2,32
6,26
trùng/ml)
Mẫu tinh nghiên cứu đặc điểm sinh học thu từ 41 cá tra đực nuôi tại trung tâm Cái Bè. Bảng 2 cho thấy lượng tinh dịch thu được trung bình đạt 3,3ml/cá thể, phụ thuộc vào mùa vụ sinh sản và kích thước của cá...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bảo quản tinh cá tra (Pangasianodon hypophthalmus) dài hạn bằng nitơ lỏng (P2) III.
Bảo quản tinh cá tra (Pangasianodon hypophthalmus)
dài hạn bằng nitơ lỏng (P2)
III. Kết quả và thảo luận
1. Một số đặc điểm sinh học của cá tra
Bảng 2. Một số đặc điểm sinh học của cá tra
Chỉ số Trung bình Min Max
Trọng
2,8 -0,4 2 4
lượng(kg)
Chiều dài
66,1 -3,6 59 75
(cm)
Số ml
3,3 -1,2 0,6 5,6
tinh/cá thể
Ðộ pH 7,54 -0,3 7,14 7,73
Mật độ tinh 4,29 -1,64 2,32 6,26
trùng(x 1010tinh
trùng/ml)
Mẫu tinh nghiên cứu đặc điểm sinh học thu từ 41 cá tra đực nuôi tại trung tâm
Cái Bè. Bảng 2 cho thấy lượng tinh dịch thu được trung bình đạt 3,3ml/cá thể, phụ
thuộc vào mùa vụ sinh sản và kích thước của cá đực. Ðộ pH trung bình là 7,45, dao
động từ 7,14- 7,73. Mật độ tinh trùng của cá tra là 4,29 x 1010 tinh trùng/ml, dao động
từ 2,32- 6,26 x 1010 tinh trùng/ml.
2. Ðộ vận động của tinh trùng
Ðộ vận động của tinh trùng được đánh giá ở các thời điểm bảo quản khác nhau
không sai khác có ý nghĩa ở dung dịch Hanks, nhưng sai khác có ý nghĩa thống kê ở
dung dịch Hanks không canxi. Tuy nhiên, kết quả đánh giá độ vận động của tinh trùng
phụ thuộc nhiều vào khả năng quan sát và kinh nghiệm của người làm thí nghiệm.
3. Tỷ lệ thụ tinh và tỷ lệ nở
Ðể hoàn thiện quy trình bảo quản tinh cá tra dài hạn trong nitơ lỏng, đề tài đã
chuẩn xác các bước của quá trình làm đông và kỹ thuật thụ tinh, ấp trứng trong năm
2002 và 2003. Kết quả thụ tinh được trình bày trong bảng 3.
Bảng 3. Kết quả thụ tinh của tinh cá tra bảo quản năm 2002 và 2003
Ðối
Thời gian Dung dịch Dung dịch
chứng
bảo quản(ngày) Hanks không canxi Hanks
(ÐC)
Tỷ Tỷ Tỷ
%/ %/
lệ thụ tinh lệ thụ tinh lệ thụ tinh
(%) ÐC (%) ÐC (%)
Năm2002
7 66 5 82,5 54 3 67,5 80 9
21 66 5 84,6 51 2 65,4 78 8
30 19 5 23,2 20 6 24,4 82 8
29
60 34,9 16 6 19,3 83 9
19
Năm
2003
33,8 41,1 73,6
30 50,0 55,8
13,2 12,8 6,2
40,6 39,6 66,8
60 60,7 59,3
13,3 10,9 10
37,6 36,3 94,1
90 40,0 38,6
6,1 6,2 5,4
Sau thời gian bảo quản 7 - 21 ngày tỷ lệ thụ tinh của tinh bảo quản đạt 66% khi
dùng dung dịch Hanks không canxi và 51-54 khi dùng dung dịch Hanks. Tỷ lệ thụ tinh
của tinh bảo quản giảm rõ rệt khi thời gian bảo quản tăng lên 30-60 ngày, chỉ đạt 19-
29% đối với dung dịch Hanks không canxi và 16-20% khi dùng dung dịch Hanks ở thí
nghiệm năm 2002. Ðề tài đã nâng cao tỷ lệ thụ tinh của thí nghiệm năm 2003, đạt 36,3-
41,1% cho tinh bảo quản từ 1-3 tháng. Tuy nhiên tỷ lệ này vẫn chênh lệch lớn so với tỷ
lệ thụ tinh của tinh tươi, chỉ đạt từ 38,6-60,7%. Phân tích thống kê cho kết quả không có
sự khác biệt có ý nghĩa thống kê (p > 0,05) giữa tỷ lệ thụ tinh của tinh bảo quản sử dụng
hai dung dịch Hanks và Hanks không canxi, cả hai dung dịch đều kết hợp với 10%
DMSO.
Bảng 4. Kết quả nở của tinh cá tra bảo quản năm 2002 và 2003
Thời Dung
Dung Ðối
gian bảo dịch Hanks
dịch Hanks chứng (ÐC)
quản (ngày) không canxi
Tỷ Tỷ Tỷ Tỷ Tỷ
lệ nở lệ nở/ÐC lệ nở lệ nở/ÐC lệ nở
(%) (%) (%) (%) (%)
Năm
2002
7 83 2 97,6 80 1 94,1 85 4
21 83 2 102,5 75 4 92,6 81 3
30 72 7 88,9 73 5 90,1 81 5
75
60 82 8 95,35 87,2 86 6
11
Năm
2003
45,6 45,8 64,2
30 70,9 71,3
10,9 11,1 9,8
59,8 63,5 88,7
60 67,4 71,6
13,9 ...