Danh mục

BÊ TÔNG CỐT SỢI

Số trang: 47      Loại file: ppt      Dung lượng: 5.29 MB      Lượt xem: 11      Lượt tải: 0    
Thư viện của tui

Xem trước 5 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

mở đầu Bê tông là một loại vật liệu chịu nén tốt nhưng có cường độ chịu kéo thấp (1/10 f’c).Bê tông cường độ cao với cường độ chịu nén từ 60-100MPa là vật liệu dòn.Bê tông cốt sợi thép ra đời nhằm tăng tính dẻo cho bê tông nhờ khả năng hút năng lượng của cốt sợi thép. Bê tông cốt sợi thép giúp cho kết cấu bê tông có ứng xử tốt hơn với các vết nứt bằng cơ chế khâu các vết nứt và truyền ứng suất qua vết nứt....
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
BÊ TÔNG CỐT SỢIBÊTÔNGCỐTSỢI Më ®Çu Bê tông là một loại vật liệu chịu nén tốt nhưng có  cường độ chịu kéo thấp (1/10 f’c). Bê tông cường độ cao với cường độ chịu nén từ 60-  100MPa là vật liệu dòn. Bê tông cốt sợi thép ra đời nhằm tăng tính dẻo cho bê  tông nhờ khả năng hút năng lượng của cốt sợi thép. Bê tông cốt sợi thép giúp cho kết cấu bê tông có ứng xử  tốt hơn với các vết nứt bằng cơ chế khâu các vết nứt và truyền ứng suất qua vết nứt. Né i dung Tổng quan về bê tông cốt sợi và bê tông cốt sợi thép Xác định thành phần và tính chất cơ học bê tông Xác cường độ cao cốt sợi thép TỔNGQUANVỀNGHIÊNCỨU,PHÁTTRIỂN BÊTÔNGCỐTSỢIVÀBÊTÔNGCỐTSỢITHÉP Từ thời kỳ Ai Cập và Babylonian, sợi, lông ngựa đã được dùng để tăng cường cho gạch thô, tường trát bùn, thạch cao… Những nghiên cứu đầu tiên về sợi thép phân tán là của Romualdi, Batson, Mandel, Shah và Swamy và những nghiên cứu khác ở Mỹ, Anh và Nga. Vấn đề đang được nghiên cứu hiện nay là BTCĐCCST và bê tông siêu cường độ cốt sợi thép. Tại Việt Nam vấn đề bê tông cốt sợi và bê tông cốt sợi thép đã bước đầu được quan tâm nghiên cứu và công bố tại ĐH GTVT, ĐH XD, viện KHCNXD, viện KHCN GTVT. PHÂN LOẠI BÊ TÔNG XI MĂNG CỐT SỢI PHÂN Theo cường độ: Bê tông cốt sợi (f’c = 25-50MPa)  Bê tông cốt sợi cường độ cao (f’c = 60-100MPa) 60-100MPa)  Bê tông cốt sợi siêu cường độ (f’c = 120-800MPa).  Theo thể tích sợi: Bê tông cốt sợi (0,25-2,5%)  Bê tông nhiều cốt sợi (10-25%).  Theo chất kết dính (pha nền): Bê tông xi măng cốt sợi  Bê tông polyme cốt sợi (Epoxy) NGUYÊN TẮC CẤU TẠO BÊ TÔNG CỐT SỢINGUYÊN Khả năng chịu kéo của bê tông rất kém.  Sự tăng cường cốt sợi phân tán sẽ hạn chế sự phát triển những  vết nứt nhỏ (vi vết nứt). Sợi được phân bố không liên tục và ngẫu nhiên trong đá ximăng  cả ở vùng chịu nén và chịu kéo của kết cấu. Chúng có thể nâng cao độ cứng và điều chỉnh vết nứt thông qua việc ngăn chặn các vi vết nứt lan truyền, mở rộng và còn tăng độ dai do khả năng hấp thụ năng lượng của cốt sợi.CÁC LOẠI SỢICÁC  Sợi thép  Sợi thuỷ tinh  Sợi tổng hợp polyme  Sợi cacbon  Sợi bazan  Sợi xenlulôBảng 1.1: Thuộc tính của những loại sợi khác nhau Đường Cường độ Khối lượng Độ dãn dài Môđun Loại sợi chịu kéo đàn hồi tương đối kính riêng (kg/m3) (mm) (GPa) (GPa) (%)Acrylic 0.02-0.35 1.1 0.2 - 0.4 0.3 1.1Asbeslos 0.0015-0.02 3.2 0.6 - 1.0 83 - 138 1-2Cotton, sợi TN 0.2-0.6 1.5 0.4 - 0.7 4.8 3-10Amiante 0.002-0.03 2.6 3.1 164 2-3Thuỷ tinh 0.005-0.15 2.5 1.0 - 2.6 70 - 80 1.5 - 3.5Graphite 0.008 - 1.9 1.0 - 2.6 230 - 415 0.5-1.0(cacbon) 0.009Kevlar 0.01 1.45 3.5 - 3.6 65 - 133 2.1 - 4.0Nylon 0.02-0.4 1.1 0.76 - 0.82 4.1 16-20Polyester 0.02-0.4 1.4 0.72 - 0.86 8.3 11-13Polypropylene 0.02-0.4 0.95 0.55 - 0.76 3.5 15-25Rayon 0.02-0.38 1.5 0.4 - 0.6 6.9 10-25Rock wool 0.01-0.8 2.7 0.5 - 0.76 0.6 0.5-0.7Sisal 0.01 - 0.1 1.5 0.8 - 3.0Thép 0.1-1.0 7.85 0.3 - 2.0 200 0.5-3.5 Bảng 1.2. Các thông số của một số loại cốt sợi thép Tỉ s ố Cường độ Kích thước mặtKiểu thép Chiều dài vật liệu, Kiểu néo kích cắt thước MPa EE186 18 mm 0.6 x 0.4 mm 38 800 Tấ m c ắ t EE256 25 mm 0.6 x 0.4 mm 45 800 loe ở đầuEE266HT 25 mm 0.6 x 0.4 mm 45 1000 ...

Tài liệu được xem nhiều: