Bê tông độ linh động siêu dẻo (Bê tông tự đầm)
Số trang: 1
Loại file: pdf
Dung lượng: 164.25 KB
Lượt xem: 14
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bê tông tự đầm là kết quả nghiên cứu của các nhà khoa học Nhật Bản trên cơ sở phát triển phụ gia siêu dẻo Polyme thế hệ mới.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bê tông độ linh động siêu dẻo (Bê tông tự đầm) Bê tông độ linh động siêudẻo (Bê tông tự đầm)Bê tông tự đầm là kết quả nghiên cứu của các nhà khoa học Nhật Bản trên cơsở phát triển phụ gia siêu dẻo Polyme thế hệ mới. Được ứng dụng ở Nhậtnhững năm thập kỷ 80 của thế kỷ trước, ngày nay được sử dụng rộng rãi trênthế giới. Có thể nêu lên định nghĩa của bê tông tự đầm như sau:Bê tông tự đầm là bê tông có độ linh động tuyệt cao, có thể tự chảy dưới tácdụng của trọng lượng bản thân để lấp đầy hoàn toàn ván khuôn ngay cả khi cómật độ bố trí cốt thép dày đặc mà không cần đầm rung. Đồng thời các thànhphần bê tông vẫn giữ nguyên tính đồng nhất trong suốt quá trình vận chuyển vàthi công.Đặc trưng của bê tông tự đầm được thể hiện qua các chỉ tiêu sau:- Độ sụt chảy: rót bê tông vào một khuôn hình chóp cụt, đáy dưới có đường kính32cm, mặt đỉnh có đường kính 16cm. Khi nhấc khuôn lên bê tông tụt xuống vàtràn xoè ra với đường kính tối thiểu 65cm.- Thời gian chảy qua phễu: Phễu hình V, miệng phễu có kích thước 490mm(500mm) X 75mm sau đó vuốt một đoạn 425mm với độ dốc 1: 1 và cuốn phễudài 150mm có mặt cắt 65mm x 75mm. Khi rót bê tông đầy phễu này, mở đáydưới thời gian chảy khoảng 6s là đạt tiêu chuẩn.Ngoài ra để thử tính năng tự chảy của bê tông có thể dùng bình chữ U.Bê tông tự đầm có những ưu điểm:a. Hiệu quả kinh tế- Thi công nhanh, giảm chi phí hoàn thiện bề mặt, giảm chi phí nhân công, thiếtbị- Dễ dàng lấp đầy ván khuôn hẹp, cho phép chế tạo những cấu kiện mỏng chonên giảm lượng bê tông.b. Cải thiện chất lượng bê tông và nâng cao độ bền lâu- Bề mặt đồng nhất và phẳng- Không cần đầm rung giảm khả năng bị thấm nước, tăng sức kháng thâm nhậpcủa Clo, giảm mức độ cacbonát hóa và những ảnh hưởng khắc nghiệt khác- Tăng tuổi thọ công trìnhc. Cải thiện điều kiện thi công- Giảm tiếng ồn, ít gây ảnh hưởng sức khoẻ và an toàn- Giảm ảnh hưởng tới môi trường xung quanh.Bê tông tự đầm chỉ có nhược điểm chi phí vật liệu nhiều, nhưng giá trị gia tăngcao cho nên vẫn bù đắp được phần chi phí này. Bảng 1 sau đây trình bày kếtquả so sánh chi phí giá thành giữa bê tông thường và bê tông tự đầm. Chỉ số chiphí giá thành tổng cộng của 2 loại bê tông là tương đương (chỉ số của bê tông tựđầm cao hơn khoảng 1%).Bảng 1. So sánh chi phí giữa bê tông thường và bê tông tự đầm Dự án A Dự án B B.T thường B.T tự đầm B.T thường B.T tự đầm Hạng mục Giá thành bê tông 100 111 100 110 Công tác đổ B.T 15 10 11 9Công tác ván khuôn 633 657 490 490 Công tác trát vữa 33 22 20 17 Tổng cộng 781 790 621 626Bảng 2. So sánh thành phần cấp phối giữa bê tông thường và bê tông tựđầmChỉ tiêu thí nghiệm Bê tông thường độ sụt Bê tông tự đầm độ sụt 80mm - 100mm chảy 600mm - 700mmTỷ lệ W/C 0,36Loại phụ gia Phụ gia thông thường GleniumCường độ nén 3 ngày (MPa) 40 507 ngày 55 6521 ngày 63 7228 ngày 70 80Độ đặc (Kg/m3) 2410 2420Lượng khí (độ rỗng) 2% 1.5%Co ngót 480 480Cường độ chịu uốn (MPa) 6.0 6.5 Thiết kế cấp phối Thiết kế cấp phốiXi măng 500 Kg 500 KgTỷ lệ cát/cốt liệu 42% 48%Đối với cốt liệu của bê tông tự đầm cần phải có kích thước hạt mịn, ví dụ loại hạtđường kính 0-4mm chiếm 53%, đường kính hạt 4mm-8mm: 15%; đường kínhhạt 8mm-16mm: 32%. Đường kính hạt lớn nhất từ 16mm đến 32mm.Bảng 3. Tỷ lệ cấp phối của bê tông tự đầmTỷ lệ Tỷ lệ Trọng lượng Kg/m3 Phụ gianước cát với cốt liệu %với Loại Liều W C FA S Glượng lượngbột %28.3 47.4 170 400 200 694 795 SP8SBs PX2.2%Tính chất của loại vật liệu như sau:Bảng 4. Bảng tính chất vật liệuKý hiệu vật liệu Trọng lượng Giá trị độ mịn riêng Xi măng Poctland 3,15C 3370 cm2/g thườngFA Tro bay 2,27 3630 cm2/gS Cát 2,58 Cát Đá Đá nghiền, kích thước maxG ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bê tông độ linh động siêu dẻo (Bê tông tự đầm) Bê tông độ linh động siêudẻo (Bê tông tự đầm)Bê tông tự đầm là kết quả nghiên cứu của các nhà khoa học Nhật Bản trên cơsở phát triển phụ gia siêu dẻo Polyme thế hệ mới. Được ứng dụng ở Nhậtnhững năm thập kỷ 80 của thế kỷ trước, ngày nay được sử dụng rộng rãi trênthế giới. Có thể nêu lên định nghĩa của bê tông tự đầm như sau:Bê tông tự đầm là bê tông có độ linh động tuyệt cao, có thể tự chảy dưới tácdụng của trọng lượng bản thân để lấp đầy hoàn toàn ván khuôn ngay cả khi cómật độ bố trí cốt thép dày đặc mà không cần đầm rung. Đồng thời các thànhphần bê tông vẫn giữ nguyên tính đồng nhất trong suốt quá trình vận chuyển vàthi công.Đặc trưng của bê tông tự đầm được thể hiện qua các chỉ tiêu sau:- Độ sụt chảy: rót bê tông vào một khuôn hình chóp cụt, đáy dưới có đường kính32cm, mặt đỉnh có đường kính 16cm. Khi nhấc khuôn lên bê tông tụt xuống vàtràn xoè ra với đường kính tối thiểu 65cm.- Thời gian chảy qua phễu: Phễu hình V, miệng phễu có kích thước 490mm(500mm) X 75mm sau đó vuốt một đoạn 425mm với độ dốc 1: 1 và cuốn phễudài 150mm có mặt cắt 65mm x 75mm. Khi rót bê tông đầy phễu này, mở đáydưới thời gian chảy khoảng 6s là đạt tiêu chuẩn.Ngoài ra để thử tính năng tự chảy của bê tông có thể dùng bình chữ U.Bê tông tự đầm có những ưu điểm:a. Hiệu quả kinh tế- Thi công nhanh, giảm chi phí hoàn thiện bề mặt, giảm chi phí nhân công, thiếtbị- Dễ dàng lấp đầy ván khuôn hẹp, cho phép chế tạo những cấu kiện mỏng chonên giảm lượng bê tông.b. Cải thiện chất lượng bê tông và nâng cao độ bền lâu- Bề mặt đồng nhất và phẳng- Không cần đầm rung giảm khả năng bị thấm nước, tăng sức kháng thâm nhậpcủa Clo, giảm mức độ cacbonát hóa và những ảnh hưởng khắc nghiệt khác- Tăng tuổi thọ công trìnhc. Cải thiện điều kiện thi công- Giảm tiếng ồn, ít gây ảnh hưởng sức khoẻ và an toàn- Giảm ảnh hưởng tới môi trường xung quanh.Bê tông tự đầm chỉ có nhược điểm chi phí vật liệu nhiều, nhưng giá trị gia tăngcao cho nên vẫn bù đắp được phần chi phí này. Bảng 1 sau đây trình bày kếtquả so sánh chi phí giá thành giữa bê tông thường và bê tông tự đầm. Chỉ số chiphí giá thành tổng cộng của 2 loại bê tông là tương đương (chỉ số của bê tông tựđầm cao hơn khoảng 1%).Bảng 1. So sánh chi phí giữa bê tông thường và bê tông tự đầm Dự án A Dự án B B.T thường B.T tự đầm B.T thường B.T tự đầm Hạng mục Giá thành bê tông 100 111 100 110 Công tác đổ B.T 15 10 11 9Công tác ván khuôn 633 657 490 490 Công tác trát vữa 33 22 20 17 Tổng cộng 781 790 621 626Bảng 2. So sánh thành phần cấp phối giữa bê tông thường và bê tông tựđầmChỉ tiêu thí nghiệm Bê tông thường độ sụt Bê tông tự đầm độ sụt 80mm - 100mm chảy 600mm - 700mmTỷ lệ W/C 0,36Loại phụ gia Phụ gia thông thường GleniumCường độ nén 3 ngày (MPa) 40 507 ngày 55 6521 ngày 63 7228 ngày 70 80Độ đặc (Kg/m3) 2410 2420Lượng khí (độ rỗng) 2% 1.5%Co ngót 480 480Cường độ chịu uốn (MPa) 6.0 6.5 Thiết kế cấp phối Thiết kế cấp phốiXi măng 500 Kg 500 KgTỷ lệ cát/cốt liệu 42% 48%Đối với cốt liệu của bê tông tự đầm cần phải có kích thước hạt mịn, ví dụ loại hạtđường kính 0-4mm chiếm 53%, đường kính hạt 4mm-8mm: 15%; đường kínhhạt 8mm-16mm: 32%. Đường kính hạt lớn nhất từ 16mm đến 32mm.Bảng 3. Tỷ lệ cấp phối của bê tông tự đầmTỷ lệ Tỷ lệ Trọng lượng Kg/m3 Phụ gianước cát với cốt liệu %với Loại Liều W C FA S Glượng lượngbột %28.3 47.4 170 400 200 694 795 SP8SBs PX2.2%Tính chất của loại vật liệu như sau:Bảng 4. Bảng tính chất vật liệuKý hiệu vật liệu Trọng lượng Giá trị độ mịn riêng Xi măng Poctland 3,15C 3370 cm2/g thườngFA Tro bay 2,27 3630 cm2/gS Cát 2,58 Cát Đá Đá nghiền, kích thước maxG ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
thiết kế xây dựng vật liệu bê tông công trình xây dựng vật liệu xây dựng bê tông cốt thépGợi ý tài liệu liên quan:
-
Báo cáo: Thực tập công nhân xây dựng
38 trang 401 0 0 -
Đề tài: Thiết kế xây dựng bệnh viện
30 trang 382 0 0 -
THUYẾT TRÌNH ĐỀ TÀI : CHUYÊN ĐỀ BÁO CÁO BÊ TÔNG NHẸ
35 trang 351 0 0 -
2 trang 304 0 0
-
3 trang 181 0 0
-
Một số kết quả bước đầu nghiên cứu vật liệu xây dựng tự nhiên vùng ven biển Đông Bắc Việt Nam
8 trang 179 0 0 -
Tính toán khung bê tông cốt thép có dầm chuyển bằng phương pháp tĩnh phi tuyến theo TCVN 9386 : 2012
9 trang 173 0 0 -
Tiểu luận: Nhà trình tường của đồng bào Hà Nhì - Lào Cai
14 trang 172 0 0 -
100 trang 162 0 0
-
TTIỂU LUẬN ' CƠ SỞ QUY HOẠCH VÀ KIẾN TRÚC'
43 trang 161 0 0 -
5 trang 148 0 0
-
Đồ án tổ chức thi công Lập tiến độ thi công theo phương pháp sơ đồ xiên
48 trang 143 0 0 -
44 trang 138 0 0
-
4 trang 137 0 0
-
Bài thuyết trình Chủ đề: Công trình văn phòng
11 trang 135 0 0 -
Tính toán và so sánh tải trọng gió theo TCVN 2737: 1995 và dự thảo TCVN 2737: 202X
16 trang 130 0 0 -
5 trang 128 0 0
-
23 trang 127 0 0
-
Quyết định số 47/2012/QĐ-UBND
59 trang 127 0 0 -
Quyết định số 24/2012/QĐ-UBND
12 trang 124 0 0