I. Hành chính- Họ tên bệnh nhân : Phùng Thị B Nữ 28 tuổi- Địa chỉ : Hà Đông, Hà Nội- Nghề nghiệp : nội trợ- Vào viện lúc 19h30’ 14/8/2009
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bệnh án rau bong non mức độ nặng Bệnh án rau bong non mức độ nặng (Hội chứng Couvelaire) BỆNH ÁN SẢN KHOA I. Hành chính - Họ tên bệnh nhân : Phùng Thị B Nữ 28 tuổi - Địa chỉ : Hà Đông, Hà Nội - Nghề nghiệp : nội trợ - Vào viện lúc 19h30’ 14/8/2009 II. Hỏi bệnh 1. Lý do vào viện : con rạ thai 40 tuần, đau bụng tăng dần, ra dịch hồng âm đạo 2. Bệnh sử : Sản phụ mang thai lần 2, ngày đầu tiên của kỳ kinh cuối cùng 12/10/2008.Quản lý thai nghén tại phòng khám BV103, tiêm phòng uốn ván 1 mũi vào tháng thứ7. Trong 3 tháng đầu thai kỳ, hay buồn nôn và nôn, đau đầu, các tháng sau đó diễnbiến không có gì bất thường. Sản phụ tăng 9kg. Cách đây 1 tuần bị sốt, dùng thuốc(không nhớ rõ thuốc gì) sau 2 ngày thì hết sốt. Không gặp phải sang chấn cơ học vàobụng. Lúc 17h 14/8 thấy xuất hiện đau bụng thành cơn, tăng dần, kèm theo ra dịchhồng âm đạo, lẫn nhày máu. Vào B10/103 lúc 19h30’, khám thấy : - Mạch 80 ck/phút, Huyết áp 130/60 mmHg - Tử cung hình trứng, tư thế trung gian, BCTC 30cm. VB 93cm - Ngôi đầu, thế trái, cổ tử cung mở 4cm, ối phồng, tim thai 120ck/phút, cơn cotử cung tần số 3, trương lực cơ tử cung bình thường. Theo dõi tới 21h15’ - Cơn co tử cung tần số 4, tử cung tăng trương lực, tim thai mờ, khó nghe - Siêu âm : rau bám mặt trước tử cung, khối máu tụ sau bánh rau đường kính>10mm, cử động thai (-), chỉ số ối (AFI) 28mm, ối đục. - Bấm ối thấy nước ối đỏ máu. Tiến hành phẫu thuật cấp cứu khẩn cấp lúc 21h30’, vào ổ bụng thấy tử cungcăng cứng, có nhiều ổ nhồi máu nhỏ rải rác khắp thân tử cung. Mổ ngang đoạn dưới tửcung lấy ra 1 bé gái nặng 2700gr, đã chết, có khe hở môi, vòm miệng, dây rau xoắnnhiều vòng, bánh rau có khối máu tụ lớn ở mặt sau. Nước ối đỏ máu, lẫn máu cục.Ước tính lượng máu mất khoảng 1500ml. Tử cung co hồi tốt dưới tác dụng củaOxytocin và kích thích cơ học, quyết định bảo tồn tử cung. Lau sạch ổ bụng, đóngthành bụng 5 lớp. Bệnh nhân về khoa lúc 23h. Hiện tại đã tỉnh táo, cảm giác đau tức vùng hạ vị. 3. Tiền sử : a. Bản thân : - Có kinh từ năm 14 tuổi, chu kỳ 30 ngày, số lượng vừa. - Lấy chồng năm 23 tuổi, PARA 1030, lần mang thai đầu đẻ thường. - Không mắc bệnh lý mạn tính khác. b. Gia đình : không ai mắc bệnh lý di truyền, miễn dịch. II. Khám bệnh : 1. Toàn thân - Thể trạng trung bình. Cân nặng 53kg, cao 154 cm - Không phù - Da xanh, niêm mạc nhợt, chân tay lạnh. - Thân nhiệt 36,4oC - Hạch ngoại vi không sưng đau, tuyến giáp không sờ thấy. 2. Tuần hoàn : - M 92 ck/phút, Huyết áp 80/55 mmHg - Mỏm tim đập ở ls V đường giữa đòn Trái, T1, T2 nghe rõ, chưa phát hiệntiếng bệnh lý. 3. Hô hấp : - Lồng ngực cân đối, tham gia nhịp thở tốt. - Nhịp thở 19 lần/phút - RRPN đều 2 bên phổi, chưa phát hiện tiếng bệnh lý. 4. Tiêu hóa - Bụng mềm, không u cục. - Gan lách không sờ thấy - Vết mổ đường Pfannenstiel dài 10cm, nề nhẹ, mép da khép tốt, nhìn thấy 2đầu chỉ, có ít dịch máu thấm băng. 5. Tiết niệu - 2 hố thận bình thường. Chạm thận (-), bập bềnh thận (-) - Sonde bàng quang đặt trước mổ chưa rút, nước tiểu số lượng 500 ml, màuvàng, trong. 6. Thần kinh- Tỉnh táo, chưa phát hiện tổn thương thần kinh khu trú.7. Sản phụ khoa- Tử cung co hồi trên khớp mu 13cm, chắc, ấn đau.- Sản dịch màu đỏ thẫm, lẫn máu cục nhỏ.- Phần phụ 2 bên không có gì bất thường.- Sơ sinh đã chết, khe hở môi 1 bên độ IIIb, khe hở vòm miệng độ IIIa.8. Cận lâm sànga. Công thức máu (sau mổ)HC 3,03 T/lHST 84g/lHematocrit 0,297BC 31,8 G/l, N chiếm 95,9%TC 141 G/lb. Sinh hóaProtein toàn phần 32g/lAlbumin 20g/lGOT 19 U/l, GPT 10 U/lProtein niệu (+)c. Miễn dịch- anti HIV (-) - HbsAg (-) - Rubella IgG (+) III. Kết luận 1. Tóm tắt bệnh án Sản phụ 28 tuổi, mang thai lần 2, được quản lý thai nghén đầy đủ. Vào viện lúc19h30’ ngày 14/8/2009 với lý do đau bụng tăng dần, ra dịch hồng âm đạo. Qua thămkhám phát hiện thấy : - Thai 40 tuần, ngôi đầu, thế trái. - Hội chứng chuyển dạ : đau bụng thành cơn, tăng dần, ra dịch hồng âm đạo. Cổtử cung mở 4cm, ối phồng, CCTC tần số 3-4, tim thai (+) 120 ck/phút (lúc vào viện). - Hội chứng chảy máu trong : da xanh, niêm mạc nhợt, chân tay lạnh, HC 3,03T/l, HST 84g/l. - Phong huyết tử cung – rau : tử cung tăng trương lực, tim thai mờ, khó nghe.Siêu âm có khối máu tụ sau bánh rau đường kính >10mm, cử động thai (-), nước ốiđục. Bấm ối thấy nước ối đỏ máu. Mở ổ bụng thấy tử cung căng cứng, có nhiều ổ nhồimáu nhỏ rải rác khắp thân tử cung,bánh rau có khối máu tụ lớn ở mặt sau. Được mổ cấp cứu lúc 21h30’. Mổ ngang đoạn dưới tử cung lấy ra 1 bé gái ...