Bệnh Gout & giả gout
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 95.52 KB
Lượt xem: 6
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tổng quan + Lowenhook mô tả từ 1600, hay gặp ở nam, hiếm ở nữ, (tỷ lệ nam/nữ ≈ 9/1). + Quan niệm cũ cho là đồ ăn và uống quá nhiều gây ra gout là sai, cũng do khi uống bia rượu nhiều hay gây cơn gout cấp nên lầm tưởng vậy. + Phân loại: - Gout nguyên phát: nguyên nhân chưa thật rõ, có tính chất gia đình, khởi phát thường do uống quá nhiều rượu; 30% do tăng tạo; 70% do bài tiết uric qua ống thận giảm. - Gout thứ phát: hậu quả của suy...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bệnh Gout & giả gout Bệnh Gout & giả gout1.Tổng quan+ Lowenhook mô tả từ 1600, hay gặp ở nam, hiếm ở nữ, (tỷ lệ nam/nữ ≈9/1).+ Quan niệm cũ cho là đồ ăn và uống quá nhiều gây ra gout là sai, cũng dokhi uống bia rượu nhiều hay gây cơn gout cấp nên lầm tưởng vậy.+ Phân loại:- Gout nguyên phát: nguyên nhân chưa thật rõ, có tính chất gia đình, khởiphát thường do uống quá nhiều rượu; 30% do tăng tạo; 70% do bài tiết uricqua ống thận giảm.- Gout thứ phát: hậu quả của suy thận mãn, thận đa nang, nhiễm độc chì;tiêu tế bào quá mức (leucemie thể tủy mãn tính, bệnh thiếu máu huyết tán...);bệnh vảy nến diện rộng.2.Định nghĩa: chứng sưng viêm do tinh thể+ Gout là monosodium uratemonohydrate(MSU) gây ra.+ Pseudogout - giả gout là chứng sưng viêm do tinh thể calciumpyrophosphate & vài bệnh khác như bệnh do calcium pyrophosphate(CppD).+ Người bị gout là do có sai sót trong chuyển hóa chất purine (acid nhân tếbào) dẫn đến tăng lượng a.uric máu, từ đó gây bệnh gout.+ Tinh thể thường lắng đọng ở trong khớp & là ng.nhân gây ra bệnh goutkhớp và gây ra các cơn đau khủng khiêṕ (hay bị ở khớp bàn - ngón châncái).+ Khuyết tật này thường có tính di truyền từ cha mẹ hay ông bà nội ngoại,những yếu tố môi trường có vai trò rất quan trọng (chỉ khoảng 20% trong giadinh có tiền sử gout & gần 10% người có acid uric máu cao có biểu hiệngout cần phải chữa trị - như vậy 90% chỉ là tăng acid uric máu đơn thuần).+ Tinh thể còn đọng ở da vùng tai, khuỷu sưng, u dạng mụn, nên còn đượcgọi là củ topy (sạn urat) &đặc biệt đọng ở ống thận gây sỏi thận, ở nhu mô -viêm thận, làm suy thận tiêm tàng là ng.nhân chinh gây tử vong ở ngườigout.3.Chẩn đoán gout:* Chẩn đoán xác địnhTheo tiêu chuẩn của Bennett & Wood 1968: chẩn đoán xác định khi có tiêuchuẩn a hoặc 2 yếu tố của tiêu chuẩn b.a. Tìm thấy tinh thể a.uric trong dịch khớp, trong các hạt tophi;b. Hay có > 2 trong các yếu tố sau:- Tiền sử hoặc hiện tại có đợt xưng đau đột ngột khớp bàn ngón chân cái,khỏi hoàn toàn trong vòng 2 tuần.- Tiến sử hoặc hiện tại có tối thiểu hai đợt xưng đau của một khớp bất kỳvới tính chất như trên.- Có hạt tophi.- Tiền sử hoặc hiện tại có dáp ứng tốt với colchicin (giảm viêm, giảm đaukhớp trong vòng 48 giờ sau khi dùng colchicin hai ngày liền với liều3mg/ngày).* Chẩn đoán căn bản:- Căn cứ vào L.sàng và XN có a.uric máu cao (nam > 420 mcmol/L hay >7mg%).- Dịch khớp viêm (giàu tế bào, >50.000/ml Neutro không thoái hóa); thấycác tinh thể a.uric (nhọn hai đầu, nằm trong hay ngoài BC)* Chẩn đoán phân biệt với: Viêm khớp nhiễm khuẩn; Viêm khớp dạngthấp...4. Điều trị cơn gout cấp* Tuy ng.nhân khác nhau nhưng điều trị gout và giả gout là tương tự nhau.a.Điều dưỡng:- Nằm nghỉ ở giường, nâng cao chân, phủ drap mềm trên chân, ngâm nướcấm, nhuận trường- Ăn kiêng ít purine, giảm calo, thịt a.Làm giảm a.uric má u: Allopurinol (Apotex, Milurit) 0.21 x 2-4 lan/ngayb.Tăng phân hủy acid uric: Urat oxidaze (Uricozyme) 1 ống (1000dv)/bt/ngayc.Tăng thải trừ a. uric: Probenecid (Benemid) viên 500 mg; uống 1-3v/d trong bũa ăn.6. Khiêng kem trong gouta.Giảm cân: Phải điều trị nếu quá béo phì để giảm uric trong cơ thể.b.Bia rượu: hạn chế. Hiện nay quốc tế cho phép uống < 3-4 đ.v với đàn ôngvà 2-3 d.v/ngày với ph.nữ (một đơn vị là 0.3 lit bia chuẩn 5o).c.Uống nước: nên uống nhiều nước để giảm lắng đọng uric ở khớp. Nếukhông có ch.chỉ định gì thì nên uống khoảng 3, 5 lit nước mỗi ngày).d.Thịt, cá: nên tránh loại thực phẩm có nhiều Purin mà thôi, cụ thể như:Tim, thận, gan các loại, Trứng vịt, trứng cá, cá trích, thu, cá mòi, rượu bia,hạn chế protid
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bệnh Gout & giả gout Bệnh Gout & giả gout1.Tổng quan+ Lowenhook mô tả từ 1600, hay gặp ở nam, hiếm ở nữ, (tỷ lệ nam/nữ ≈9/1).+ Quan niệm cũ cho là đồ ăn và uống quá nhiều gây ra gout là sai, cũng dokhi uống bia rượu nhiều hay gây cơn gout cấp nên lầm tưởng vậy.+ Phân loại:- Gout nguyên phát: nguyên nhân chưa thật rõ, có tính chất gia đình, khởiphát thường do uống quá nhiều rượu; 30% do tăng tạo; 70% do bài tiết uricqua ống thận giảm.- Gout thứ phát: hậu quả của suy thận mãn, thận đa nang, nhiễm độc chì;tiêu tế bào quá mức (leucemie thể tủy mãn tính, bệnh thiếu máu huyết tán...);bệnh vảy nến diện rộng.2.Định nghĩa: chứng sưng viêm do tinh thể+ Gout là monosodium uratemonohydrate(MSU) gây ra.+ Pseudogout - giả gout là chứng sưng viêm do tinh thể calciumpyrophosphate & vài bệnh khác như bệnh do calcium pyrophosphate(CppD).+ Người bị gout là do có sai sót trong chuyển hóa chất purine (acid nhân tếbào) dẫn đến tăng lượng a.uric máu, từ đó gây bệnh gout.+ Tinh thể thường lắng đọng ở trong khớp & là ng.nhân gây ra bệnh goutkhớp và gây ra các cơn đau khủng khiêṕ (hay bị ở khớp bàn - ngón châncái).+ Khuyết tật này thường có tính di truyền từ cha mẹ hay ông bà nội ngoại,những yếu tố môi trường có vai trò rất quan trọng (chỉ khoảng 20% trong giadinh có tiền sử gout & gần 10% người có acid uric máu cao có biểu hiệngout cần phải chữa trị - như vậy 90% chỉ là tăng acid uric máu đơn thuần).+ Tinh thể còn đọng ở da vùng tai, khuỷu sưng, u dạng mụn, nên còn đượcgọi là củ topy (sạn urat) &đặc biệt đọng ở ống thận gây sỏi thận, ở nhu mô -viêm thận, làm suy thận tiêm tàng là ng.nhân chinh gây tử vong ở ngườigout.3.Chẩn đoán gout:* Chẩn đoán xác địnhTheo tiêu chuẩn của Bennett & Wood 1968: chẩn đoán xác định khi có tiêuchuẩn a hoặc 2 yếu tố của tiêu chuẩn b.a. Tìm thấy tinh thể a.uric trong dịch khớp, trong các hạt tophi;b. Hay có > 2 trong các yếu tố sau:- Tiền sử hoặc hiện tại có đợt xưng đau đột ngột khớp bàn ngón chân cái,khỏi hoàn toàn trong vòng 2 tuần.- Tiến sử hoặc hiện tại có tối thiểu hai đợt xưng đau của một khớp bất kỳvới tính chất như trên.- Có hạt tophi.- Tiền sử hoặc hiện tại có dáp ứng tốt với colchicin (giảm viêm, giảm đaukhớp trong vòng 48 giờ sau khi dùng colchicin hai ngày liền với liều3mg/ngày).* Chẩn đoán căn bản:- Căn cứ vào L.sàng và XN có a.uric máu cao (nam > 420 mcmol/L hay >7mg%).- Dịch khớp viêm (giàu tế bào, >50.000/ml Neutro không thoái hóa); thấycác tinh thể a.uric (nhọn hai đầu, nằm trong hay ngoài BC)* Chẩn đoán phân biệt với: Viêm khớp nhiễm khuẩn; Viêm khớp dạngthấp...4. Điều trị cơn gout cấp* Tuy ng.nhân khác nhau nhưng điều trị gout và giả gout là tương tự nhau.a.Điều dưỡng:- Nằm nghỉ ở giường, nâng cao chân, phủ drap mềm trên chân, ngâm nướcấm, nhuận trường- Ăn kiêng ít purine, giảm calo, thịt a.Làm giảm a.uric má u: Allopurinol (Apotex, Milurit) 0.21 x 2-4 lan/ngayb.Tăng phân hủy acid uric: Urat oxidaze (Uricozyme) 1 ống (1000dv)/bt/ngayc.Tăng thải trừ a. uric: Probenecid (Benemid) viên 500 mg; uống 1-3v/d trong bũa ăn.6. Khiêng kem trong gouta.Giảm cân: Phải điều trị nếu quá béo phì để giảm uric trong cơ thể.b.Bia rượu: hạn chế. Hiện nay quốc tế cho phép uống < 3-4 đ.v với đàn ôngvà 2-3 d.v/ngày với ph.nữ (một đơn vị là 0.3 lit bia chuẩn 5o).c.Uống nước: nên uống nhiều nước để giảm lắng đọng uric ở khớp. Nếukhông có ch.chỉ định gì thì nên uống khoảng 3, 5 lit nước mỗi ngày).d.Thịt, cá: nên tránh loại thực phẩm có nhiều Purin mà thôi, cụ thể như:Tim, thận, gan các loại, Trứng vịt, trứng cá, cá trích, thu, cá mòi, rượu bia,hạn chế protid
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
y học lâm sàng tài liệu lâm sàng chuẩn đoán lâm sàng bệnh lâm sàng giáo dục y khoaGợi ý tài liệu liên quan:
-
8 trang 61 0 0
-
Bài giảng Đau bụng cấp - Vương Thừa Đức
33 trang 50 1 0 -
4 trang 49 0 0
-
6 trang 43 0 0
-
Đánh giá hiệu quả thực hiện ERAS trong phẫu thuật ung thư đại trực tràng
7 trang 42 0 0 -
Khảo sát suy giảm hoạt động chức năng cơ bản ở bệnh nhân cao tuổi có bệnh động mạch vành
8 trang 39 0 0 -
6 trang 35 0 0
-
39 trang 32 0 0
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và căn nguyên vi sinh ở người cao tuổi viêm phổi nặng
9 trang 31 0 0 -
93 trang 30 0 0