Danh mục

BỆNH HỌC CAN - ĐỞM (Kỳ 9)

Số trang: 6      Loại file: pdf      Dung lượng: 167.86 KB      Lượt xem: 11      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 3,000 VND Tải xuống file đầy đủ (6 trang) 0

Báo xấu

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Can hỏa thượng viêm a- Bệnh nguyên:Do tình chí bất điều, cáu giận làm thương Can khiến Can khí bị uất kết lại. b- Bệnh sinh:Can khí uất kết lại hóa hỏa (Mộc sinh Hỏa). Can hỏa thượng viêm là chứng bệnh thuộc hỏa. Hỏa bốc lên bức huyết vọng hành sinh ra các chứng xuất huyết.c- Triệu chứng lâm sàng:- Sốt cao hoặc cảm giác nóng, mặt đỏ, mắt đỏ, hai gò má đỏ. - Người bức rức, dễ kích động, hoa mắt, chóng mặt, ù tai.- Chảy máu cam, ói mửa ra máu. Đau tức ngực, có...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
BỆNH HỌC CAN - ĐỞM (Kỳ 9) BỆNH HỌC CAN - ĐỞM (Kỳ 9) 5. Can hỏa thượng viêm a- Bệnh nguyên: Do tình chí bất điều, cáu giận làm thương Can khiến Can khí bị uất kết lại. b- Bệnh sinh: Can khí uất kết lại hóa hỏa (Mộc sinh Hỏa). Can hỏa thượng viêm là chứngbệnh thuộc hỏa. Hỏa bốc lên bức huyết vọng hành sinh ra các chứng xuất huyết. c- Triệu chứng lâm sàng: - Sốt cao hoặc cảm giác nóng, mặt đỏ, mắt đỏ, hai gò má đỏ. - Người bức rức, dễ kích động, hoa mắt, chóng mặt, ù tai. - Chảy máu cam, ói mửa ra máu. Đau tức ngực, có thể khạc ra máu. - Lưỡi đỏ, mạch huyền sác. d- Bệnh cảnh YHCT thường gặp: - Cơn cao huyết áp. - Cơn hưng cảm. e/ Pháp trị: Bình Can giáng hỏa. * Phân tích bài thuốc Đơn chi tiêu dao gia giảm. Xuất xứ từ Cục phương. Tác dụng: Bình Can giáng hỏa. Thanh nhiệt, sơ Can, giải uất. Chủ trị: Những trường hợp stress, căng thẳng thần kinh gây đau đầu, chóngmặt, nóng phừng mặt, người bức rức, cáu gắt. Phân tích bài thuốc: (Pháp Thanh) Vị Dược lý YHCT Vai tròthuốc của các vị thuốc Sài hồ Bình Can hạ sốt Quân Chi tử Đắng, lạnh. Thần Thanh nhiệt, giáng hỏa, lợi tiểu, cầm máu Bạc hà Cay, mát, vào Phế, Can. Phát tán phong nhiệt Thần Sinh Cay, hơi nóng. Phát tán phong hàn, ôn Vị, chỉ Thầnkhương nôn, chỉ tả, hóa đờm, chỉ khái, lợi thủy Bạch Đắng, chát, chua vào Can, Tỳ, Phế. Nhuận Thầnthược gan, dưỡng huyết, liễm âm, lợi tiểu. Đương Dưỡng Can huyết Thầnquy (rửarượu) Phục Ngọt, nhạt, bình vào Tâm, Tỳ, Phế, Thận. Tálinh Lợi niệu thẩm thấp, kiện Tỳ, an thần Đơn bì Cay đắng, hơi hàn vào Tâm, Can, Thận, Tâm Tá bào. Thanh huyết nhiệt, tán ứ huyết. Chữa nhiệt nhập doanh phận Bạch Ngọt, đắng ấm vào Tỳ Vị. Tátruật (sao đất) Kiện Tỳ, táo thấp, chỉ hãn, an thần, lợi thủy ± Thiên Ngọt, cay, hơi đắng, bình. Quânma Thăng thanh, giáng trọc. Tán phong, giải độc ± Câu Ngọt, hàn. Thanh nhiệt, bình Can, trấn kinh Quânđằng ± Trị sốt cao, ăn không tiêu. Thanh nhiệt ThầnThạch quyếtminh ± Cúc Ngọt, mát. Tán phong nhiệt, giáng hỏa giải Táhoa độc * Công thức huyệt sử dụng . Tên huyệt Cơ sở lý luận Tác dụng điều trị Thái Huyệt tại chỗ Đau đầu, hoa mắt,dương chóng mặt Bách hội Tứ thầnthông Ấn đường Phong trì Huyệt đặc hiệu khu phong Hoa mắt, chóng mặt vùng đầu mặt Thái xung Du Thổ huyệt/Can Thanh Can hỏa, chữa chứng đầu choáng, mắt hoa Thần môn Tả tâm hỏa Tả tử Du Thổ Thanh tâm hỏa, Tả huyệt/Tâm Tâm nhiệt Nội quan Đặc hiệu vùng ngựcGiao Chữa chứng hồi hội huyệt của Tâm bào và Mạch âm hộp, đau ngực gây khó thở,duy ngăn ngực

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu liên quan: