+ Tamik*, viên 3mg x 2 viên/ngày, trong khi ăn; + Seglor* nang 5mg, Ikaran LP* viên 5mg, liều 10mg/ngày, chia 2. + Không nên phối hợp bêta-bloquant: - Ức chế bêta: ở một số rất ít bệnh nhân có tăng thụ thể bêta, thì Propranolol được chỉ định (liều thấp). - Thuốc đồng vận alpha 1: Nếu thất bại khi dùng các loại thuốc trên, thì dùng chất đồng vận alpha 1 như Midodrine (gutron). Liều 2.5-4 mg mỗi 6 giờ, thông thường phối hợp với Dihydroergotamin và Cafein. - Thuốc đồng vận của somatostatin có tác dụng dài:...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bệnh học nội tiết part 4+ Tamik*, viên 3mg x 2 viên/ngày, trong khi ăn;+ Seglor* nang 5mg, Ikaran LP* viên 5mg, liều 10mg/ngày, chia 2.+ Không nên phối hợp bêta-bloquant:- Ức chế bêta: ở một số rất ít bệnh nhân có tăng thụ thể bêta, thì Propranolol được chỉ định(liều thấp).- Thuốc đồng vận alpha 1: Nếu thất bại khi dùng các loại thuốc trên, thì dùng chất đồng vậnalpha 1 như Midodrine (gutron). Liều 2.5-4 mg mỗi 6 giờ, thông thường phối hợp vớiDihydroergotamin và Cafein.- Thuốc đồng vận của somatostatin có tác dụng dài: đối với các thể hạ HA tư thế khó trị, xảy ratrong thời kz sau ăn, thì dùng Octreotid liều 0,1-0,5 g/kg TDD vào buổi sáng hoặc tối.- Thuốc ức chế tổng hợp Prostaglandin: như Indomethacin, Ibuprofen, cũng có khả năng sửa đổihạ HA tư thế sau ăn ở bệnh nhân ĐTĐ.3.3.5. Điều trị liệt dạ dày:- Liệt dạ dày gây buồn nôn, hay nôn thì điều trị:+ Metoclopramid (primperan), chất đối kháng dopamin, viên 10mg, uống 4 lần/ngày, nhưngnếu dạ dày liệt nặng thì phải dùng đường tiêm vì hấp thu thuốc tại dạ dày kém.Các thuốc khác như:+ Cisapride (prepulside*): có thể làm gia tăng phóng thích acetylcholin từ tùng thần kinh cơ ruột(plexux myenteric), kích thích vận động hang vị và tá tràng, liều 10-40 mg trước ăn 30 phút.+ Dopaminobloquant: domperidone (motilium), cải thiện rối loạn nhịp điện dạ dày, 20 mg/viên,liều 10-40 mg/ngày, có thể 80 mg/ngày chia 4 lần, cho 30 phút trước ăn.+ Thuốc đồng vận cholinergic (giống phó giao cảm): bethanechol chloride 10mg, 2 lần/ngày.+ Chất ức chế cholinesterasase: pyridostigmin bromid 1-2 mg/ngày, có thể làm giảm khô miệng.+ Erythromycin: kích thích thụ thể motilin, kích thích co thắt hang vị sau ăn và đói.Nếu tất cả đều thất bại, có thể phẫu thuật cắt jujenum và nuôi ăn qua đường ruột.3.3.6. Điều trị đi chảy ĐTĐ:+ Primperan hay Loperamid (Imodium 2-4mg x 4 lần/ngày).Tác dụng của Loperamid làm giảm số lần đi cầu và cũng làm tăng áp lực cơ vòng hậu môn lúcnghỉ ngơi.+ Hoặc phải viện tới Codein (30mg x 4 lần/ngày), Opinium.+ Clonidin: tác dụng có lợi trên cả tăng nhu động ruột và tăng tiết ruột non, liều 0,6 mg/viên x 3lần/ngày, giảm nhu động thấy rõ.+ Octreotid: 50-75 g TDD 2-3 lần/ngày, có thể làm giảm số lần đi cầu từ 6 xuống 1 lần. Tuy nhiênOctreotide có thể đưa đến biến chứng hạ glucose máu tái diễn do giảm tiết các hormon chốngđiều hoà.+ Diphénoxylat + Atropin: Lomotil 2-5 mg, 2-4 lần/ngày, uống.Chú ý Diphenoxylat là thuốc được sử dụng sau cùng, và thật cẩn thận vì dễ gây phình đại tràng(megacolon).- Đôi khi kết hợp kháng sinh chống nhiễm khuẩn.3.3.7. Điều trị biến chứng tại bàng quang:Thường giảm kích thích bàng quang, nếu có cầu bàng quang, dùng thủ thuật Crede.Nếu thất bại thì dùng thuốc giống phó giao cảm như bethanechol HCl 10mg, 2 lần/ngày, có thểdùng alpha-bloquant (xatral) liều cao giảm đề kháng đường thoát tiểu, nhưng có thể gây hạ HAtư thế và rối loạn phóng tinh.Nếu thất bại, thì phẫu thuật cắt đoạn cổ bàng quang để làm mất sự co thắt của cơ vòng ở đoạndưới ở nam giới.3.3.8. Điều trị bất lực:+ Thuốc đối kháng alpha-adrenergic: Yohimbin 4mg, 3 lần/ngày, có thể giảm 33% trường hợp,và nếu cần+ Regitin và Papaverin: có thể tiêm trực tiếp vào dương vật, một số có kết quả tốt, nhưng dễ bịnhiễm trùng, hoặc cường quá mức hoặc xơ hoá.+ Sidenafil (Viagra): thuốc làm tăng tỉ GMP vòng, gây cường dương; viên 25mg, 50mg, 100mg.Liều 25-50 mg, 1 giờ trước khi hoạt động sinh dục.+ Caverject: là prostaglandine E1, gây dãn động mạch dương vật, và dãn cơ trơn thể hang, lọ10-20g, tiêm vào thể hang 5-20 g.+ Hoặc đặt prothese dương vật.3.3.9. Điều trị triệu chứng đau trong bệnh thần kinh ngoại biên:- Gabapentin (Neurontin): thuộc nhóm chống động kinh, co giật, có cấu trúc gần giống cấu trúccủa GABA/acid gamma aminobutyric, viên 100mg, 300mg và 400mg, liều 300mg x 2 lần/ngày,tối đa có thể tới 1200mg, tác dụng tối đa sau 2-3 giờ, nửa đời 5-7 giờ.Thận trọng không nên dùng: trẻ em, phụ nữ có thai, cho con bú, suy thận, tài xế lái xe.- Thuốc kháng trầm cảm 3 vòng (Amitriptylin, Nortriptylin, Desipramin): đã được sử dụng chốngđau trong bệnh thần kinh ĐTĐ từ lâu:* Liều lượng: Chia liều nhỏ để giảm tác dụng phụ.Đánh giá tim mạch trước khi chỉ định.Bắt đầu 10-25mg lúc đi ngủ có thể tăng liều mỗi tuần, liều đạt đến từ 25-150 mg.Tác dụng phụ thuốc: mờ mắt, thay đổi thái độ nhận thức, khô môi, bón, hạ HA tư thế, tiết mồhôi, rối loạn sinh dục, mạch nhanh, bí tiểu.3.3.10. Điều trị lo t bàn chân ĐTĐ:- Cắt lọc vết thương rộng.- Điều trị nhiễm trùng.- Tái lập tưới máu tốt.- Loại bỏ sang chấn.- Giảm áp lực. 24. ĐÁI THÁO NHẠTI. ĐỊNH NGHĨAĐái tháo nhạt (ĐTN) là tình trạng bệnh lý do mất khả năng tái hấp thu nước ở ống thận, hậu quảcủa sự thiếu ADH tương đối hoặc tuyệt đối dẫn đến tiểu nhiều, uống nhiều, nước tiểu có tỉtrọng thấp và uống nhiều, bệnh có thể xảy ra do k m phóng thích ADH (ĐTN trung ương hoặcthần kinh) hoặc do thận đáp ứng kém với ADH (ĐTN thận). Có khoảng 50% trường hợp ĐTNkhông rõ nguyên nhân.II. SINH LÝADH (antidiuretic hormon) được tiết ra từ vùng dưới đồi, từ đó đến nơi chứa là thuz sau tuyếnyên. ADH tác động lên sự điều hoà nước do điều chỉnh sự tái hấp thu nước ở thận.ADH ở người còn gọi là arginine-vasopressin (AVP) là một polypeptid có 8 acid amin(octapeptide). Ở lợn arginine được thay bằng lysine (LVP). Đáng chú { ở trên người LVP còn cóthể kích thích tiết ACTH.Với độ thẩm thấu huyết tương 280mOsm/kg, ADH đo được trong máu là < 2 pmol/l (= pg/ml),ADH sẽ tăng lên 10-12 pmol/l khi độ thẩm thấu của máu đạt 310 mOsm/kg.Thời gian nửa đời của ADH rất ngắn: 10-20 phút. ADH bị phân hủy nhanh chóng do enzyme ở cơquan đích chủ yếu ở thận (2/3), số còn lại được phân hủy ở gan (1/3).Độ thẩm thấu huyết tương = (natri máu + kali máu) x 2 + ure máu + glucose máu.Tất cả tính bằng đơn vị mM/l. Trị số bình thường: 290-300 mOsm/kg1. Tác dụng sinh lý:Tác dụng chủ yếu của ADH xảy ...