BỆNH HỌC PHẾ - ĐẠI TRƯỜNG (Kỳ 3)
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 159.08 KB
Lượt xem: 9
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Công thức huyệt sử dụng:Tên huyệtCơ sở lý luận trịTác dụng điềuThái uyênNguyên huyệt của PhếBổ Phế âmThiên lịchLạc huyệt của Đại trườngTam âm giaoGiao hội huyệt của 3 kinh âm/chân. Huyệt đặc hiệu chữa bệnh sinh dục - tiết niệu.Tư âmPhế duDu huyệt của PhếBổ Phế âmThận duBối du huyệt/ThậnTư âm bổ Thận2. Tỳ phế thận khí hư a. Nguyên nhân: Do bệnh nội thương của 1 trong 3 tạng đều có thể đưa đến theo con đường “Mẫu bệnh cập tử” hoặc “Tử đạt mẫu khí”. ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
BỆNH HỌC PHẾ - ĐẠI TRƯỜNG (Kỳ 3) BỆNH HỌC PHẾ - ĐẠI TRƯỜNG (Kỳ 3) * Công thức huyệt sử dụng: Tên Cơ sở lý luận Tác dụng điềuhuyệt trị Thái Nguyên huyệt của Phế Bổ Phế âmuyên Thiên Lạc huyệt của Đại trườnglịch Tam âm Giao hội huyệt của 3 kinh âm/chân. Tư âmgiao Huyệt đặc hiệu chữa bệnh sinh dục - tiết niệu. Phế du Du huyệt của Phế Bổ Phế âm Thận du Bối du huyệt/Thận Tư âm bổ Thận 2. Tỳ phế thận khí hư a. Nguyên nhân: Do bệnh nội thương của 1 trong 3 tạng đều có thể đưa đếntheo con đường “Mẫu bệnh cập tử” hoặc “Tử đạt mẫu khí”. b. Bệnh sinh: - Phế khí giảm: . Gây mệt mỏi, đoản khí, tiếng ho yếu ớt. Đờm là sản vật bệnh lý của Phế, nay Phế khí hư sinh nội đàm, đờm trong. . Phế khí hư (dương hư): sợ lạnh. . Không thông điều được thủy đạo, mà Phế là thượng nguồn nên thủy thấp đình đọng phía trên gây phù mặt. - Tỳ khí giảm: Phù tay chân, bụng trướng óc ách, đi cầu phân lỏng. - Thận khí giảm: . Không nạp được khí, hít vào ngắn, thở ra dài. . Di tinh, vô kinh, đau lưng, mỏi gối. c. Triệu chứng lâm sàng: - Mặt sưng, sắc mặt nhợt, tiếng ho không có lực, hô hấp ngắn, hít vào ngắn,thở ra dài. Tiếng nói nhỏ, ho đàm, di tinh, vô kinh. - Tay chân lạnh, đau vùng thắt lưng, đau mỏi 2 gối. - Lưỡi trong, mạch phù nhược, vô lực. d. Bệnh cảnh YHHĐ thường gặp: - Hen Phế quản mạn nặng. - Suy hô hấp mạn. - Khí Phế thũng. - Lao phổi. e. Pháp trị: Kiện Tỳ ích khí và cố Thận nạp khí. f. Phương dược: Bài thuốc Sâm linh bạch truật tán (Cục phương). Phân tích bài thuốc: (Pháp Ôn - Bổ) Vị thuốc Dược lý YHCT Vai trò của các vị thuốc Nhân sâm Ngọt, hơi đắng, ôn, vào Phế Tỳ. Đại Quân bổ nguyên khí, ích huyết sinh tân. Bạch linh Ngọt, bình vào Tâm, Tỳ, Phế, Thận. Thần Lợi niệu, thẩm thấp, kiện Tỳ, an thần Bạch truật Ngọt, đắng ấm vào Tỳ Vị. Kiện Tỳ, Thần táo thấp, chỉ hãn, an thần. Bạch biển Ngọt, hơi ấm, vào Tỳ vị. Hòa trung, Thầnđậu hạ khí, bổ Tỳ Vị, chỉ tả lị, phiền khát, đau bụng. Hoài sơn Ngọt, bình, vào Tỳ, Vị, Phế, Thận. Thần Bổ Tỳ, chỉ tả, bổ Phế, sinh tân, chỉ khát, bình suyễn, sáp tinh.Sa nhân Cay, ấm vào Tỳ Thận, Vị. Tá Hành khí, điều trụng, hòa Vị.Ý dĩ Ngọt, lạnh vào Tỳ Vị Phế. Tá Kiện Tỳ, trừ thấp.Hạt sen Ngọt, sáp, bình vào Tâm, Tỳ, Thận. Tá Cố tinh, chỉ tả, bổ Tỳ, dưỡng tâmCát cánh Ngọt, đắng, cay, bình. Thông khí Tá Phế, tiêu đờm, lợi hầu họng, bài ung, giải độc, dẫn thuốc lên.Cam thảo Ngọt ôn. Vào 12 kinh. Bổ trung khí, Sứ hòa hoãn, hóa giải độc.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
BỆNH HỌC PHẾ - ĐẠI TRƯỜNG (Kỳ 3) BỆNH HỌC PHẾ - ĐẠI TRƯỜNG (Kỳ 3) * Công thức huyệt sử dụng: Tên Cơ sở lý luận Tác dụng điềuhuyệt trị Thái Nguyên huyệt của Phế Bổ Phế âmuyên Thiên Lạc huyệt của Đại trườnglịch Tam âm Giao hội huyệt của 3 kinh âm/chân. Tư âmgiao Huyệt đặc hiệu chữa bệnh sinh dục - tiết niệu. Phế du Du huyệt của Phế Bổ Phế âm Thận du Bối du huyệt/Thận Tư âm bổ Thận 2. Tỳ phế thận khí hư a. Nguyên nhân: Do bệnh nội thương của 1 trong 3 tạng đều có thể đưa đếntheo con đường “Mẫu bệnh cập tử” hoặc “Tử đạt mẫu khí”. b. Bệnh sinh: - Phế khí giảm: . Gây mệt mỏi, đoản khí, tiếng ho yếu ớt. Đờm là sản vật bệnh lý của Phế, nay Phế khí hư sinh nội đàm, đờm trong. . Phế khí hư (dương hư): sợ lạnh. . Không thông điều được thủy đạo, mà Phế là thượng nguồn nên thủy thấp đình đọng phía trên gây phù mặt. - Tỳ khí giảm: Phù tay chân, bụng trướng óc ách, đi cầu phân lỏng. - Thận khí giảm: . Không nạp được khí, hít vào ngắn, thở ra dài. . Di tinh, vô kinh, đau lưng, mỏi gối. c. Triệu chứng lâm sàng: - Mặt sưng, sắc mặt nhợt, tiếng ho không có lực, hô hấp ngắn, hít vào ngắn,thở ra dài. Tiếng nói nhỏ, ho đàm, di tinh, vô kinh. - Tay chân lạnh, đau vùng thắt lưng, đau mỏi 2 gối. - Lưỡi trong, mạch phù nhược, vô lực. d. Bệnh cảnh YHHĐ thường gặp: - Hen Phế quản mạn nặng. - Suy hô hấp mạn. - Khí Phế thũng. - Lao phổi. e. Pháp trị: Kiện Tỳ ích khí và cố Thận nạp khí. f. Phương dược: Bài thuốc Sâm linh bạch truật tán (Cục phương). Phân tích bài thuốc: (Pháp Ôn - Bổ) Vị thuốc Dược lý YHCT Vai trò của các vị thuốc Nhân sâm Ngọt, hơi đắng, ôn, vào Phế Tỳ. Đại Quân bổ nguyên khí, ích huyết sinh tân. Bạch linh Ngọt, bình vào Tâm, Tỳ, Phế, Thận. Thần Lợi niệu, thẩm thấp, kiện Tỳ, an thần Bạch truật Ngọt, đắng ấm vào Tỳ Vị. Kiện Tỳ, Thần táo thấp, chỉ hãn, an thần. Bạch biển Ngọt, hơi ấm, vào Tỳ vị. Hòa trung, Thầnđậu hạ khí, bổ Tỳ Vị, chỉ tả lị, phiền khát, đau bụng. Hoài sơn Ngọt, bình, vào Tỳ, Vị, Phế, Thận. Thần Bổ Tỳ, chỉ tả, bổ Phế, sinh tân, chỉ khát, bình suyễn, sáp tinh.Sa nhân Cay, ấm vào Tỳ Thận, Vị. Tá Hành khí, điều trụng, hòa Vị.Ý dĩ Ngọt, lạnh vào Tỳ Vị Phế. Tá Kiện Tỳ, trừ thấp.Hạt sen Ngọt, sáp, bình vào Tâm, Tỳ, Thận. Tá Cố tinh, chỉ tả, bổ Tỳ, dưỡng tâmCát cánh Ngọt, đắng, cay, bình. Thông khí Tá Phế, tiêu đờm, lợi hầu họng, bài ung, giải độc, dẫn thuốc lên.Cam thảo Ngọt ôn. Vào 12 kinh. Bổ trung khí, Sứ hòa hoãn, hóa giải độc.
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
bệnh học phế đại trường bệnh học và điều trị y học cổ truyền đông y trị bệnh bài giảng bệnh học điều trị bệnh Tạng Phế điều trị Phủ Đại trườngGợi ý tài liệu liên quan:
-
thường thức bảo vệ sức khỏe mùa đông: phần 1 - nxb quân đội nhân dân
111 trang 275 0 0 -
Phương pháp lọc màng bụng cho những người bệnh suy thận
6 trang 232 0 0 -
6 trang 180 0 0
-
120 trang 173 0 0
-
HƯỚNG DẪN ĐIÊU KHẮC RĂNG (THEO TOOTH CARVING MANUAL / LINEK HENRY
48 trang 167 0 0 -
Đề tài tiểu luận: Tổng quan về cây thuốc có tác dụng hỗ trợ điều trị ho
83 trang 164 0 0 -
Tài liệu học tập Bệnh học nội khoa Y học cổ truyền
1503 trang 151 5 0 -
97 trang 125 0 0
-
Bài tiểu luận Triết học: Học thuyết âm dương, ngũ hành và vận dụng trong y, dược học cổ truyền
18 trang 125 0 0 -
Tài liệu Bệnh Học Thực Hành: TĨNH MẠCH VIÊM TẮC
8 trang 124 0 0