![Phân tích tư tưởng của nhân dân qua đoạn thơ: Những người vợ nhớ chồng… Những cuộc đời đã hóa sông núi ta trong Đất nước của Nguyễn Khoa Điềm](https://timtailieu.net/upload/document/136415/phan-tich-tu-tuong-cua-nhan-dan-qua-doan-tho-039-039-nhung-nguoi-vo-nho-chong-nhung-cuoc-doi-da-hoa-song-nui-ta-039-039-trong-dat-nuoc-cua-nguyen-khoa-136415.jpg)
BỆNH HỌC TẠNG TÂM - TIỂU TRƯỜNG TÂM BÀO - TAM TIÊU (Kỳ 13)
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 155.83 KB
Lượt xem: 10
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Hội chứng Tâm khí hư: a- Bệnh nguyên:- Do bệnh lâu ngày ở Tâm. - Do Tâm âm hư dẫn đến Tâm khí hư.- Người già, lão suy, khí toàn thân hư yếu ảnh hưởng đến Tâm khí. b- Bệnh sinh:- Khí hư có đặc điểm: trống ngực, thở ngắn, tự ra mồ hôi, hoạt động lao động bệnh tăng lên. - Tâm khí hư sinh ra chứng sắc mặt xanh xao, mệt mỏi, lưỡi nhợt mềm bệu, mạch hư vô lực.c- Triệu chứng lâm sàng:- Nặng vùng trước tim, mất ngủ, hay sợ hãi. Hồi hộp, vận động...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
BỆNH HỌC TẠNG TÂM - TIỂU TRƯỜNG TÂM BÀO - TAM TIÊU (Kỳ 13) BỆNH HỌC TẠNG TÂM - TIỂU TRƯỜNG - TÂM BÀO - TAM TIÊU (Kỳ 13) 5. Hội chứng Tâm khí hư: a- Bệnh nguyên: - Do bệnh lâu ngày ở Tâm. - Do Tâm âm hư dẫn đến Tâm khí hư. - Người già, lão suy, khí toàn thân hư yếu ảnh hưởng đến Tâm khí. b- Bệnh sinh: - Khí hư có đặc điểm: trống ngực, thở ngắn, tự ra mồ hôi, hoạt động laođộng bệnh tăng lên. - Tâm khí hư sinh ra chứng sắc mặt xanh xao, mệt mỏi, lưỡi nhợt mềm bệu,mạch hư vô lực. c- Triệu chứng lâm sàng: - Nặng vùng trước tim, mất ngủ, hay sợ hãi. Hồi hộp, vận động nhiều trốngngực càng nhiều hơn. Thở ngắn, thiếu hơi. Tự hãn. Mệt mỏi mất ngủ. - Cảm giác nóng, sợ lạnh, khát. Da tái xanh, gò má đỏ. - Lưỡi nhạt, mềm bệu, rêu trắng. Mạch tế vô lực. d- Bệnh cảnh YHHĐ thường gặp: - Choáng, huyết áp thấp. - Suy tim, hen phế quản mạn. - Đau thắt ngực. - Loạn nhịp tim. e- Pháp trị: Bổ ích Tâm khí. Những bài thuốc YHCT thường gặp - Tứ quân tử thang gia giảm. - Sâm phụ thang gia vị. * Phân tích bài thuốc Tứ quân tử thang gia giảm (Cục phương) Phân tích bài thuốc Vị Dược lý YHCT Vai tròthuốc của các vị thuốc Nhân Ngọt, hơi đắng, ôn, vào Phế Tỳ. Đại bổ Quânsâm nguyên khí, ích huyết sinh tân Phục Ngọt, nhạt, bình. Lợi niệu thẩm thấp, kiện Thầnlinh Tỳ, an thần Bạch Ngọt, đắng ấm. Kiện Tỳ, táo thấp, cầm mồ Thầntruật hôi Bá tử Ngọt, bình. Bổ Tâm Tỳ. Tánhân Định thần, chỉ hãn, nhuận táo, thông tiện Phụ tử Cay, ngọt, đại nhiệt. Bổ mệnh môn hỏa, Tá kiện Tỳ. Viễn Đắng, ôn. An thần, ích trí, tán uất, hóa Táchí đờm. Đại táo Ngọt, ôn. Bổ Tỳ ích khí. Dưỡng Vị sinh tân Sứ dịch, điều hòa các vị thuốc. Cam Ngọt, bình. Sứthảo Bổ Tỳ nhuận Phế, giải độc, bổ trung khí.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
BỆNH HỌC TẠNG TÂM - TIỂU TRƯỜNG TÂM BÀO - TAM TIÊU (Kỳ 13) BỆNH HỌC TẠNG TÂM - TIỂU TRƯỜNG - TÂM BÀO - TAM TIÊU (Kỳ 13) 5. Hội chứng Tâm khí hư: a- Bệnh nguyên: - Do bệnh lâu ngày ở Tâm. - Do Tâm âm hư dẫn đến Tâm khí hư. - Người già, lão suy, khí toàn thân hư yếu ảnh hưởng đến Tâm khí. b- Bệnh sinh: - Khí hư có đặc điểm: trống ngực, thở ngắn, tự ra mồ hôi, hoạt động laođộng bệnh tăng lên. - Tâm khí hư sinh ra chứng sắc mặt xanh xao, mệt mỏi, lưỡi nhợt mềm bệu,mạch hư vô lực. c- Triệu chứng lâm sàng: - Nặng vùng trước tim, mất ngủ, hay sợ hãi. Hồi hộp, vận động nhiều trốngngực càng nhiều hơn. Thở ngắn, thiếu hơi. Tự hãn. Mệt mỏi mất ngủ. - Cảm giác nóng, sợ lạnh, khát. Da tái xanh, gò má đỏ. - Lưỡi nhạt, mềm bệu, rêu trắng. Mạch tế vô lực. d- Bệnh cảnh YHHĐ thường gặp: - Choáng, huyết áp thấp. - Suy tim, hen phế quản mạn. - Đau thắt ngực. - Loạn nhịp tim. e- Pháp trị: Bổ ích Tâm khí. Những bài thuốc YHCT thường gặp - Tứ quân tử thang gia giảm. - Sâm phụ thang gia vị. * Phân tích bài thuốc Tứ quân tử thang gia giảm (Cục phương) Phân tích bài thuốc Vị Dược lý YHCT Vai tròthuốc của các vị thuốc Nhân Ngọt, hơi đắng, ôn, vào Phế Tỳ. Đại bổ Quânsâm nguyên khí, ích huyết sinh tân Phục Ngọt, nhạt, bình. Lợi niệu thẩm thấp, kiện Thầnlinh Tỳ, an thần Bạch Ngọt, đắng ấm. Kiện Tỳ, táo thấp, cầm mồ Thầntruật hôi Bá tử Ngọt, bình. Bổ Tâm Tỳ. Tánhân Định thần, chỉ hãn, nhuận táo, thông tiện Phụ tử Cay, ngọt, đại nhiệt. Bổ mệnh môn hỏa, Tá kiện Tỳ. Viễn Đắng, ôn. An thần, ích trí, tán uất, hóa Táchí đờm. Đại táo Ngọt, ôn. Bổ Tỳ ích khí. Dưỡng Vị sinh tân Sứ dịch, điều hòa các vị thuốc. Cam Ngọt, bình. Sứthảo Bổ Tỳ nhuận Phế, giải độc, bổ trung khí.
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
bệnh học tạng tâm tiểu trường tâm bào tam tiêu y học cổ truyền đông y trị bệnh bài giảng bệnh họcTài liệu liên quan:
-
thường thức bảo vệ sức khỏe mùa đông: phần 1 - nxb quân đội nhân dân
111 trang 287 0 0 -
Phương pháp lọc màng bụng cho những người bệnh suy thận
6 trang 237 0 0 -
6 trang 191 0 0
-
120 trang 176 0 0
-
HƯỚNG DẪN ĐIÊU KHẮC RĂNG (THEO TOOTH CARVING MANUAL / LINEK HENRY
48 trang 174 0 0 -
Đề tài tiểu luận: Tổng quan về cây thuốc có tác dụng hỗ trợ điều trị ho
83 trang 167 0 0 -
Tài liệu học tập Bệnh học nội khoa Y học cổ truyền
1503 trang 155 5 0 -
Tài liệu Bệnh Học Thực Hành: TĨNH MẠCH VIÊM TẮC
8 trang 127 0 0 -
Bài tiểu luận Triết học: Học thuyết âm dương, ngũ hành và vận dụng trong y, dược học cổ truyền
18 trang 126 0 0 -
97 trang 125 0 0