Danh mục

BỆNH HỌC TẠNG TÂM - TIỂU TRƯỜNG TÂM BÀO - TAM TIÊU (Kỳ 14)

Số trang: 5      Loại file: pdf      Dung lượng: 162.30 KB      Lượt xem: 7      Lượt tải: 0    
Jamona

Phí tải xuống: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (5 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Phân tích bài thuốc Sâm phụ thang gia vịPhân tích bài thuốcVị thuốcDược lý YHCTVaitròcủa các vị thuốcĐảng sâm khát.Ngọt, bình. Bổ trung, ích khí, sinh tân chỉQuânHoàng KỳNgọt, ấm.ThầnBổ Tâm khí, thăng dương khí của TỳPhụ tử Tỳ.Cay, ngọt, đại nhiệt. Bổ mệnh môn hỏa, kiệnTáNhục quếCay, ngọt, đại nhiệt vào Can Thận.Tá.Bổ mệnh môn hỏa, kiện tỳ. Dẫn thuốcĐan sâmĐắng, hơi hàn. Trục ứ huyết, hoạt huyết .TáHồng HoaCay, ấm. Phá ứ huyết, sinh huyết.TáCam thảoNgọt, bình.SứBổ Tỳ nhuận Phế, giải độc, bổ trung khí. Công thức huyệt sử dụngTên huyệtCơ sở lý luậnTác dụng điều trịĐản...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
BỆNH HỌC TẠNG TÂM - TIỂU TRƯỜNG TÂM BÀO - TAM TIÊU (Kỳ 14) BỆNH HỌC TẠNG TÂM - TIỂU TRƯỜNG - TÂM BÀO - TAM TIÊU (Kỳ 14) * Phân tích bài thuốc Sâm phụ thang gia vị Phân tích bài thuốc Vị Dược lý YHCT Vai tròthuốc của các vị thuốc Đảng Ngọt, bình. Bổ trung, ích khí, sinh tân chỉ Quânsâm khát. Hoàng Ngọt, ấm. ThầnKỳ Bổ Tâm khí, thăng dương khí của Tỳ Phụ Cay, ngọt, đại nhiệt. Bổ mệnh môn hỏa, kiện Tátử Tỳ. Nhục Cay, ngọt, đại nhiệt vào Can Thận. Táquế .Bổ mệnh môn hỏa, kiện tỳ. Dẫn thuốc Đan Đắng, hơi hàn. Trục ứ huyết, hoạt huyết . Tásâm Hồng Cay, ấm. Phá ứ huyết, sinh huyết. TáHoa Cam Ngọt, bình. Sứthảo Bổ Tỳ nhuận Phế, giải độc, bổ trung khí.  Công thức huyệt sử dụng  Tên Cơ sở lý luận Tác dụng điều trịhuyệt Đản Mộ huyệt của Tâm bào. Hội của Bổ khítrung khí Cự Mộ huyệt của Tâm Bổ Tâmkhuyết Khí hải Bể của khí. Huyệt tại chỗ Bổ khí Quan Bổ nguyên khí Bổ khínguyên Tam Giao hội huyệt của 3 kinh Huyệt đặc hiệu anâm giao âm/chân. thần 6. Hội chứng Tâm dương hư a- Bệnh nguyên: - Do bệnh lâu ngày ở Tâm. Do Tâm âm hư dẫn đến Tâm dương hư. - Do khí toàn thân hư yếu ảnh hưởng đến Tâm khí. b- Bệnh sinh: - Tâm dương là công năng hoạt động; khi công năng này bị rối loạn gây nênhồi hộp, đau vùng tim, hôn mê. - Tâm dương còn có khả năng tuyên thông ở phần dương ngoài vệ. Tâmdương hư dẫn đến sợ lạnh, tay chân quyết lãnh. c- Triệu chứng lâm sàng: - Tâm dương hư . Sợ lạnh, thích uống nước ấm. . Đau bụng, tiêu chảy. Nước tiểu trong, tự hãn. Tay chân lạnh. . Phù nề, đau vùng ngực, hồi hộp. Lưỡi nhạt tím xám. Mạch vô lực. - Nếu nặng hơn, Tâm dương hư thoát sẽ có thêm có chứng: . Ra mồ hôi không ngừng. Chân tay quyết lạnh. . Môi xanh tím, thở nhỏ yếu, lưỡi xám tím. . Mạch nhỏ, hư muốn tuyệt.

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: