BỆNH HỌC TẠNG TÂM - TIỂU TRƯỜNG TÂM BÀO - TAM TIÊU (Kỳ 8)
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 161.76 KB
Lượt xem: 7
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Triệu chứng lâm sàng:- Đàm hỏa nhiễu tâm. . Vật vã, mất ngủ. Miệng đắng, họng khô, lưỡi đỏ, rêu lưỡi trắng dầy. Dễ kinh sợ. . Cười nói huyên thuyên. Thao cuồng, đáng mắng người. Mạch hoạt, hữu lực. - Đàm mê tâm khiếu.. Tinh thần đần độn. Cười nói một mình. Đột nhiên ngã lăn, đờm khò khè.. Rêu trắng dày. Mạch huyền hoạt. d- Bệnh chứng YHHĐ thường gặp:- Tâm thần phân liệt thể hưng phấn.- Tâm thần phân liệt thể trầm cảm.e- Pháp trị: - Thanh Tâm tả hỏa trừ đàm khai khiếu.- Trừ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
BỆNH HỌC TẠNG TÂM - TIỂU TRƯỜNG TÂM BÀO - TAM TIÊU (Kỳ 8) BỆNH HỌC TẠNG TÂM - TIỂU TRƯỜNG - TÂM BÀO - TAM TIÊU (Kỳ 8) c- Triệu chứng lâm sàng: - Đàm hỏa nhiễu tâm. . Vật vã, mất ngủ. Miệng đắng, họng khô, lưỡi đỏ, rêu lưỡi trắng dầy. Dễkinh sợ. . Cười nói huyên thuyên. Thao cuồng, đáng mắng người. Mạch hoạt, hữulực. - Đàm mê tâm khiếu. . Tinh thần đần độn. Cười nói một mình. Đột nhiên ngã lăn, đờm khò khè. . Rêu trắng dày. Mạch huyền hoạt. d- Bệnh chứng YHHĐ thường gặp: - Tâm thần phân liệt thể hưng phấn. - Tâm thần phân liệt thể trầm cảm. e- Pháp trị: - Thanh Tâm tả hỏa trừ đàm khai khiếu. - Trừ đờm khai khiếu. Những bài thuốc Y học cổ truyền có thể sử dụng gồm: - Mông thạch cổn đờm hoàn (Ngọc Ẩn quân phương, Đan khê Tâm pháp). - Tử tuyết đan. - Tô hợp hương hoàn. * Phân tích bài thuốc Mông thạch cổn đờm hoàn (cổn đờm hoàn) Tác dụng: Giáng hỏa trục đàm. Chủ trị: Thực nhiệt lão đàm (đàm tích tụ lâu) phát điên cuồng, hoảng hốt sợhãi hoặc hôn mê, hoặc trung quản bĩ, mãn, đại tiện bí kết, mạch hoạt sác. Phân tích bài thuốc Vị Dược lý YHCT Vai tròthuốc của các vị thuốc Mông Trục lão đàm tích tụ. Quânthạch Trầm Cay, ấm. Thăng giáng các khí, bổ nguyênhương dương, hạ đàm. Hoàng Đắng, hàn. Tả Phế, thanh Tâm.cầm Đại Đắng, lạnh.hoàng Hạ tích trệ trường vị, tả thực nhiệt huyết phận. Mông thạch tính rất mạnh, có khả năng trục đàm tích ẩm phục. Trầm hươngđiều đạt khí cơ, Hoàng Cầm khổ hàn, thanh hỏa ở thượng tiêu thanh trừ nguồn gốccủa đàm, Đại hoàng khổ hàn, đăng dịch thực tích, mở đường đi xuống. Tác dụng chung của bài là giáng hỏa trục đàm. Nhìn chung, sức thuốc mạnh, người sức yếu và phụ nữ có mang khôngdùng để tránh tổn thương đến chính khí. * Phân tích bài thuốc Tử tuyết đan (Hòa tễ cục phương) Tác dụng: Thanh nhiệt giải độc, trấn kinh, khai khiếu. Chủ trị: Nhiệt tà hãm ở bên trong, tráng nhiệt, phiền táo, hôn cuồng, nóinhảm, miệng khát, môi khô, tiểu đỏ. Sốt cao, co giật. Phân tích bài thuốc Vị thuốc Dược lý YHCT Vai trò của các vị thuốc Hoàng Trọng trấn an thần, tả nhiệt ở Tâm Can Quânkim Hàn Tả hỏa các kinh, lợi thủy Thầnthủy thạch Từ Cay, lạnh. Bình Can, tiềm dương Thầnthạch Hoạt Ngọt, hàn vào 2 kinh Vị, bàng quang. Thầnthạch Thanh nhiệt, lợi tiểu Thạch Vị ngọt, cay, tính hàn. Thanh nhiệt, giáng Thầncao hỏa, trừ phiền, chỉ khát Tê giác Đắng, nhạt, lạnh. Thanh tâm, bình Can Tá Linh Đắng, nhạt, lạnh. Thanh tâm, bình Can Tádương giác Mộc Cay, ấm. Kiện Tỳ, hòa Vị, lý khí, chỉ Táhương thống Trầm Cay, ấm. Thăng giáng các khí, bổ nguyên Táhương dương, hạ đàm Huyền Mặn, hơi đắng, hàn. Tásâm Thanh nhiệt, lương huyết, tả hỏa, giải độc, sinh tân dịch, tán kết Thăng Cay, ngọt, hơi đắng, tính hàn. Táma Thanh nhiệt giải độc, thăng đề Đinh Ôn Vị điều khí Táhương Cam Điều hòa các vị thuốc Sứthảo Phác Mặn, đắng, lạnh. Tátiêu Tiêu tích, tả nhiệt, nhuận táo Mang Mặn, lạnh. Thông đại tiện, trừ đàm Tátiêu Sạ Cay, ấm. Khai khiếu, thông kinh lạc, trừ Táhương uế Chu sa Ngọt, lạnh. An thần, trấn kinh, giải độc Tá ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
BỆNH HỌC TẠNG TÂM - TIỂU TRƯỜNG TÂM BÀO - TAM TIÊU (Kỳ 8) BỆNH HỌC TẠNG TÂM - TIỂU TRƯỜNG - TÂM BÀO - TAM TIÊU (Kỳ 8) c- Triệu chứng lâm sàng: - Đàm hỏa nhiễu tâm. . Vật vã, mất ngủ. Miệng đắng, họng khô, lưỡi đỏ, rêu lưỡi trắng dầy. Dễkinh sợ. . Cười nói huyên thuyên. Thao cuồng, đáng mắng người. Mạch hoạt, hữulực. - Đàm mê tâm khiếu. . Tinh thần đần độn. Cười nói một mình. Đột nhiên ngã lăn, đờm khò khè. . Rêu trắng dày. Mạch huyền hoạt. d- Bệnh chứng YHHĐ thường gặp: - Tâm thần phân liệt thể hưng phấn. - Tâm thần phân liệt thể trầm cảm. e- Pháp trị: - Thanh Tâm tả hỏa trừ đàm khai khiếu. - Trừ đờm khai khiếu. Những bài thuốc Y học cổ truyền có thể sử dụng gồm: - Mông thạch cổn đờm hoàn (Ngọc Ẩn quân phương, Đan khê Tâm pháp). - Tử tuyết đan. - Tô hợp hương hoàn. * Phân tích bài thuốc Mông thạch cổn đờm hoàn (cổn đờm hoàn) Tác dụng: Giáng hỏa trục đàm. Chủ trị: Thực nhiệt lão đàm (đàm tích tụ lâu) phát điên cuồng, hoảng hốt sợhãi hoặc hôn mê, hoặc trung quản bĩ, mãn, đại tiện bí kết, mạch hoạt sác. Phân tích bài thuốc Vị Dược lý YHCT Vai tròthuốc của các vị thuốc Mông Trục lão đàm tích tụ. Quânthạch Trầm Cay, ấm. Thăng giáng các khí, bổ nguyênhương dương, hạ đàm. Hoàng Đắng, hàn. Tả Phế, thanh Tâm.cầm Đại Đắng, lạnh.hoàng Hạ tích trệ trường vị, tả thực nhiệt huyết phận. Mông thạch tính rất mạnh, có khả năng trục đàm tích ẩm phục. Trầm hươngđiều đạt khí cơ, Hoàng Cầm khổ hàn, thanh hỏa ở thượng tiêu thanh trừ nguồn gốccủa đàm, Đại hoàng khổ hàn, đăng dịch thực tích, mở đường đi xuống. Tác dụng chung của bài là giáng hỏa trục đàm. Nhìn chung, sức thuốc mạnh, người sức yếu và phụ nữ có mang khôngdùng để tránh tổn thương đến chính khí. * Phân tích bài thuốc Tử tuyết đan (Hòa tễ cục phương) Tác dụng: Thanh nhiệt giải độc, trấn kinh, khai khiếu. Chủ trị: Nhiệt tà hãm ở bên trong, tráng nhiệt, phiền táo, hôn cuồng, nóinhảm, miệng khát, môi khô, tiểu đỏ. Sốt cao, co giật. Phân tích bài thuốc Vị thuốc Dược lý YHCT Vai trò của các vị thuốc Hoàng Trọng trấn an thần, tả nhiệt ở Tâm Can Quânkim Hàn Tả hỏa các kinh, lợi thủy Thầnthủy thạch Từ Cay, lạnh. Bình Can, tiềm dương Thầnthạch Hoạt Ngọt, hàn vào 2 kinh Vị, bàng quang. Thầnthạch Thanh nhiệt, lợi tiểu Thạch Vị ngọt, cay, tính hàn. Thanh nhiệt, giáng Thầncao hỏa, trừ phiền, chỉ khát Tê giác Đắng, nhạt, lạnh. Thanh tâm, bình Can Tá Linh Đắng, nhạt, lạnh. Thanh tâm, bình Can Tádương giác Mộc Cay, ấm. Kiện Tỳ, hòa Vị, lý khí, chỉ Táhương thống Trầm Cay, ấm. Thăng giáng các khí, bổ nguyên Táhương dương, hạ đàm Huyền Mặn, hơi đắng, hàn. Tásâm Thanh nhiệt, lương huyết, tả hỏa, giải độc, sinh tân dịch, tán kết Thăng Cay, ngọt, hơi đắng, tính hàn. Táma Thanh nhiệt giải độc, thăng đề Đinh Ôn Vị điều khí Táhương Cam Điều hòa các vị thuốc Sứthảo Phác Mặn, đắng, lạnh. Tátiêu Tiêu tích, tả nhiệt, nhuận táo Mang Mặn, lạnh. Thông đại tiện, trừ đàm Tátiêu Sạ Cay, ấm. Khai khiếu, thông kinh lạc, trừ Táhương uế Chu sa Ngọt, lạnh. An thần, trấn kinh, giải độc Tá ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
bệnh học tạng tâm tiểu trường tâm bào tam tiêu y học cổ truyền đông y trị bệnh bài giảng bệnh họcTài liệu liên quan:
-
thường thức bảo vệ sức khỏe mùa đông: phần 1 - nxb quân đội nhân dân
111 trang 287 0 0 -
Phương pháp lọc màng bụng cho những người bệnh suy thận
6 trang 237 0 0 -
6 trang 191 0 0
-
120 trang 176 0 0
-
HƯỚNG DẪN ĐIÊU KHẮC RĂNG (THEO TOOTH CARVING MANUAL / LINEK HENRY
48 trang 174 0 0 -
Đề tài tiểu luận: Tổng quan về cây thuốc có tác dụng hỗ trợ điều trị ho
83 trang 167 0 0 -
Tài liệu học tập Bệnh học nội khoa Y học cổ truyền
1503 trang 155 5 0 -
Tài liệu Bệnh Học Thực Hành: TĨNH MẠCH VIÊM TẮC
8 trang 127 0 0 -
Bài tiểu luận Triết học: Học thuyết âm dương, ngũ hành và vận dụng trong y, dược học cổ truyền
18 trang 126 0 0 -
97 trang 125 0 0