![Phân tích tư tưởng của nhân dân qua đoạn thơ: Những người vợ nhớ chồng… Những cuộc đời đã hóa sông núi ta trong Đất nước của Nguyễn Khoa Điềm](https://timtailieu.net/upload/document/136415/phan-tich-tu-tuong-cua-nhan-dan-qua-doan-tho-039-039-nhung-nguoi-vo-nho-chong-nhung-cuoc-doi-da-hoa-song-nui-ta-039-039-trong-dat-nuoc-cua-nguyen-khoa-136415.jpg)
BỆNH HỌC THỰC HÀNH - ÂM XUÝ
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 110.17 KB
Lượt xem: 7
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Xuất xứ: Kim Quỹ Yếu Lược – Phụ Nhân Mạch Chứng Tịnh Trị. Là chứng trong âm đạo phụ nữ có những hơi khí tiết ra, có khi thành tiếng kêu, giống như đánh hơi (trung tiện).Nguyên Nhân Đa số do trung khí bất túc, hơi do cốc khí dồn xuống gây nên. Hoặc do Vị trường bị táo, khí không thông đi được, bị rối loạn khí, khí không chuyển theo cách thông thường ra hậu môn nên gây ra bệnh. Hoặc do Tỳ Dương không vận hoá, đờm thấp đình tụ lại, làm cho khí bị ngăn...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
BỆNH HỌC THỰC HÀNH - ÂM XUÝ BỆNH HỌC THỰC HÀNH ÂM XUÝ Xuất xứ: Kim Quỹ Yếu Lược – Phụ Nhân Mạch Chứng Tịnh Trị. Là chứng trong âm đạo phụ nữ có những hơi khí tiết ra, có khi thànhtiếng kêu, giống như đánh hơi (trung tiện). Nguyên Nhân Đa số do trung khí bất túc, hơi do cốc khí dồn xuống gây nên. Hoặcdo Vị trường bị táo, khí không thông đi được, bị rối loạn khí, khí khôngchuyển theo cách thông thường ra hậu môn nên gây ra bệnh. Hoặc do TỳDương không vận hoá, đờm thấp đình tụ lại, làm cho khí bị n găn trở, tiếtxuống dưới gây nên bệnh. + Khí Hư: Do Tỳ vố n suy yếu hoặc do lao nhọc làm tổn thương T ỳ,Tỳ mất chức năng vận hoá, khí huyết quá suy khiến cho trung khí bị hạ hãm,phủ khí không theo con đường bình thường mà lại dồ n vào bộ phận sinh dụcgây nên bệnh. + Vị Táo: Cơ thể vốn sẵn dương thịnh hoặc do cảm phải nhiệt tà hoặcdo ăn thức ăn quá cay, nóng, khiến cho nhiệt thịnh nung đốt tân dịch, trongVị bị táo, táo bón, làm cho phủ khí không tiết xuống được, dồn vào bộ phậnsinh dục gây nên. + Khí Uấ t: Người tinh thần sẵn uất ức hoặc giận dữ quá làm tổnthương Can, Can khí không thoả i mái, khí bị rối loạn, bế tắc ở trung tiêu làmcho phủ khí không theo đường bình th ường của mình mà chuyển vào bộphận sinh dục gây nên bệnh. + Đờ m Thấp: Cơ thể vốn béo phì, bên trong có đờm thấp hoặc ănnhiều thức ăn ngọt, béo, khiến cho Tỳ mất chức năng kiện viện, thì sinh rađờm thấp ở trung tiêu, đờm và trọc khí lẫn lộn làm cho hậu môn bị ngăn trở,khí không đi theo con đường thông thường mà dồn vào bộ phận sinh dục gâynên bệnh. Chẩn Đoán . Thường bị táo bón, hay uất ức hoặc sẵn bị trung khí bất túc. . Trong âm đạo th ỉnh thoảng lại có hơi thoát ra, giống như trung tiệnhoặc u uất không thoải mái. . Kiểm tra âm đạo, không có gì khác thường, có khi bị viêm. Triệu Chứng Trên lâm sàng thường gặp các loại sau: + Khí Hư: Tiếng hơi đánh ra nặng, có khi liên tục, có khi gián đọc,mệt mỏi, không có sức, hơi thở ngắn, nói đứt quãng, vùng bụng đầ y tức hoặcbụng dưới trằn nặng, da mặt không tươi, lưỡi nhạt, rêu lưỡi trắng, mạchNhược, Hoãn. Điều trị: Kiện Tỳ, ích khí, thăng thanh, giáng trọc. Dùng bài Bổ TrungÍch Khí Thang thêm Chỉ xác. + Vị Táo: Trong âm đạo luôn có hơi, miệng táo, họng khô, táo bón,bụng đầy trướng, lưỡi đỏ, rêu lưỡi vàng, mạch Hoạt Sác. Điều trị: Tả nhiệt, nhuận táo, lý khí, đạo trệ. Dùng bài Ma Tử NhânHoàn (Kim Qu ỹ Yếu Lược). (Ma tử nhân, Hạnh nhân lý khí, nhuận trường, thông tiện; Đại hoàng,Chỉ thực, Hậu phác tả nhiệt, phá tích, đạo trệ; Thược dược, Bạch mật dưỡngâm, nhuận táo). + Khí Uất: Trong âm đạo có tiếng hơi, lúc nặng lúc nhẹ , tinh thần ưuuất, phiền táo, dễ tức giận, ngực sườn đau, bụng dưới trướng đau, ợ hơi, ăn ít,thích thở dài, lưỡi bình thường, rêu lưỡi trắng nhạt, mạch Huyền hoặc HuyềnSáp. Điều trị: Sơ Can, lý Tỳ, khai uất, hành khí. Dùng bài Tiêu Dao Tánthêm Chỉ xác. + Đờm Thấp: Trong âm đạo có hơi, huyết trắng nhiều, mầu trắng đục,hông sườn đầy tức, nôn ra đờm dãi, lo sợ, hơi thở ngắn, trong miệng nhạt,dính, lưỡi nhạt, rêu lưỡ i trắng bệu, mạch Hoạt Hoãn. Điều trị: Kiện Tỳ, ôn trung, táo thấp, hoá đờm. Dùng bài Quất BánChỉ Khương Thang (Ôn Bệnh Điều Biện), thêm Bạch truật. (Bạch truật, Phục linh kiện Tỳ, thấm thấp, ninh Tâm; Quế chi, Sinhkhương ôn trung, thông dương, hoá ẩm, chỉ ẩu; Bán hạ, Quất bì táo thấp, hoáđờm, giáng nghịch, chỉ ẩu; Chỉ thực hành khí, trừ bỉ).
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
BỆNH HỌC THỰC HÀNH - ÂM XUÝ BỆNH HỌC THỰC HÀNH ÂM XUÝ Xuất xứ: Kim Quỹ Yếu Lược – Phụ Nhân Mạch Chứng Tịnh Trị. Là chứng trong âm đạo phụ nữ có những hơi khí tiết ra, có khi thànhtiếng kêu, giống như đánh hơi (trung tiện). Nguyên Nhân Đa số do trung khí bất túc, hơi do cốc khí dồn xuống gây nên. Hoặcdo Vị trường bị táo, khí không thông đi được, bị rối loạn khí, khí khôngchuyển theo cách thông thường ra hậu môn nên gây ra bệnh. Hoặc do TỳDương không vận hoá, đờm thấp đình tụ lại, làm cho khí bị n găn trở, tiếtxuống dưới gây nên bệnh. + Khí Hư: Do Tỳ vố n suy yếu hoặc do lao nhọc làm tổn thương T ỳ,Tỳ mất chức năng vận hoá, khí huyết quá suy khiến cho trung khí bị hạ hãm,phủ khí không theo con đường bình thường mà lại dồ n vào bộ phận sinh dụcgây nên bệnh. + Vị Táo: Cơ thể vốn sẵn dương thịnh hoặc do cảm phải nhiệt tà hoặcdo ăn thức ăn quá cay, nóng, khiến cho nhiệt thịnh nung đốt tân dịch, trongVị bị táo, táo bón, làm cho phủ khí không tiết xuống được, dồn vào bộ phậnsinh dục gây nên. + Khí Uấ t: Người tinh thần sẵn uất ức hoặc giận dữ quá làm tổnthương Can, Can khí không thoả i mái, khí bị rối loạn, bế tắc ở trung tiêu làmcho phủ khí không theo đường bình th ường của mình mà chuyển vào bộphận sinh dục gây nên bệnh. + Đờ m Thấp: Cơ thể vốn béo phì, bên trong có đờm thấp hoặc ănnhiều thức ăn ngọt, béo, khiến cho Tỳ mất chức năng kiện viện, thì sinh rađờm thấp ở trung tiêu, đờm và trọc khí lẫn lộn làm cho hậu môn bị ngăn trở,khí không đi theo con đường thông thường mà dồn vào bộ phận sinh dục gâynên bệnh. Chẩn Đoán . Thường bị táo bón, hay uất ức hoặc sẵn bị trung khí bất túc. . Trong âm đạo th ỉnh thoảng lại có hơi thoát ra, giống như trung tiệnhoặc u uất không thoải mái. . Kiểm tra âm đạo, không có gì khác thường, có khi bị viêm. Triệu Chứng Trên lâm sàng thường gặp các loại sau: + Khí Hư: Tiếng hơi đánh ra nặng, có khi liên tục, có khi gián đọc,mệt mỏi, không có sức, hơi thở ngắn, nói đứt quãng, vùng bụng đầ y tức hoặcbụng dưới trằn nặng, da mặt không tươi, lưỡi nhạt, rêu lưỡi trắng, mạchNhược, Hoãn. Điều trị: Kiện Tỳ, ích khí, thăng thanh, giáng trọc. Dùng bài Bổ TrungÍch Khí Thang thêm Chỉ xác. + Vị Táo: Trong âm đạo luôn có hơi, miệng táo, họng khô, táo bón,bụng đầy trướng, lưỡi đỏ, rêu lưỡi vàng, mạch Hoạt Sác. Điều trị: Tả nhiệt, nhuận táo, lý khí, đạo trệ. Dùng bài Ma Tử NhânHoàn (Kim Qu ỹ Yếu Lược). (Ma tử nhân, Hạnh nhân lý khí, nhuận trường, thông tiện; Đại hoàng,Chỉ thực, Hậu phác tả nhiệt, phá tích, đạo trệ; Thược dược, Bạch mật dưỡngâm, nhuận táo). + Khí Uất: Trong âm đạo có tiếng hơi, lúc nặng lúc nhẹ , tinh thần ưuuất, phiền táo, dễ tức giận, ngực sườn đau, bụng dưới trướng đau, ợ hơi, ăn ít,thích thở dài, lưỡi bình thường, rêu lưỡi trắng nhạt, mạch Huyền hoặc HuyềnSáp. Điều trị: Sơ Can, lý Tỳ, khai uất, hành khí. Dùng bài Tiêu Dao Tánthêm Chỉ xác. + Đờm Thấp: Trong âm đạo có hơi, huyết trắng nhiều, mầu trắng đục,hông sườn đầy tức, nôn ra đờm dãi, lo sợ, hơi thở ngắn, trong miệng nhạt,dính, lưỡi nhạt, rêu lưỡ i trắng bệu, mạch Hoạt Hoãn. Điều trị: Kiện Tỳ, ôn trung, táo thấp, hoá đờm. Dùng bài Quất BánChỉ Khương Thang (Ôn Bệnh Điều Biện), thêm Bạch truật. (Bạch truật, Phục linh kiện Tỳ, thấm thấp, ninh Tâm; Quế chi, Sinhkhương ôn trung, thông dương, hoá ẩm, chỉ ẩu; Bán hạ, Quất bì táo thấp, hoáđờm, giáng nghịch, chỉ ẩu; Chỉ thực hành khí, trừ bỉ).
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
âm xúy bệnh học các bệnh thuờng gặp bệnh trong dân gian y học cổ truyềnTài liệu liên quan:
-
thường thức bảo vệ sức khỏe mùa đông: phần 1 - nxb quân đội nhân dân
111 trang 285 0 0 -
Phương pháp lọc màng bụng cho những người bệnh suy thận
6 trang 237 0 0 -
6 trang 191 0 0
-
120 trang 176 0 0
-
HƯỚNG DẪN ĐIÊU KHẮC RĂNG (THEO TOOTH CARVING MANUAL / LINEK HENRY
48 trang 170 0 0 -
Đề tài tiểu luận: Tổng quan về cây thuốc có tác dụng hỗ trợ điều trị ho
83 trang 167 0 0 -
Tài liệu học tập Bệnh học nội khoa Y học cổ truyền
1503 trang 155 5 0 -
Tài liệu Bệnh Học Thực Hành: TĨNH MẠCH VIÊM TẮC
8 trang 127 0 0 -
Bài tiểu luận Triết học: Học thuyết âm dương, ngũ hành và vận dụng trong y, dược học cổ truyền
18 trang 126 0 0 -
97 trang 125 0 0