BỆNH HỌC THỰC HÀNH - BẠI LIỆT
Số trang: 8
Loại file: pdf
Dung lượng: 132.76 KB
Lượt xem: 7
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Nuy là loại bệnh gân cơ mềm yếu, lâu ngày không vận động được làm cho các cơ bị teo. . YHCT gọi là Nuy Chứng, Nuy Tý (Atrophy Disorder), Nhuyễn Cước Ôn. + Nuy chỉ trạng thái chân tay mềm yếu không sức. + Tý chỉ trạng thái chi dưới mềm yếu không có sức. . Các chứng trạng lâm sàng của Nuy giống với các bệnh: Tủy Sống Viêm Cấp, Cơ teo, Liệt cơ Năng, Tê Dại Có Chu Kỳ, Bại Liệt Do Hysteria, Liệt Mềm Do Di Chứng Của Trung Khu Thần Kinh...trong YHHĐ. Triệu Chứng...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
BỆNH HỌC THỰC HÀNH - BẠI LIỆT BỆNH HỌC THỰC HÀNH BẠI LIỆT Đại Cương Nuy là loạ i bệnh gân cơ mề m yếu, lâu ngày không vậ n động được làmcho các cơ bị teo. . YHCT gọi là Nuy Chứng, Nuy Tý (Atrophy Disorder), NhuyễnCước Ôn. + Nuy chỉ trạng thái chân tay mề m yếu không sức. + Tý chỉ trạng thái chi dưới mề m yếu không có s ức. . Các ch ứng trạng lâm sàng của Nuy giống với các bệnh: Tủ y Số ngViêm Cấp, Cơ teo, Liệt cơ Năng, Tê Dạ i Có Chu Kỳ, Bại Liệt Do Hysteria,Liệt Mềm Do Di Chứng Của Trung Khu Thần Kinh...trong YHHĐ. Triệu Chứng Trên lâm sàng thường gặp 4 loại sau: Can Thận Hư Nhược -Chứng: Phát bệnh một cách từ từ, cơ thể và tay chân mề m yếu, khôngcó sức, lưng gối mỏ i, chóng mặt, tai ù, di tinh, tiểu nhiều, chấ t lưỡi đỏ, rêu ít,mạch Tế Sác. -Điều Tr ị: Bổ ích Can Thận, tư âm, thanh nhiệt. Sách ‘Nội Khoa Học Thượng Hả i ‘ dùng bài: HỔ TIỀM HOÀN(Cảnh Nhạc Toàn Thư, Q. 57): Bạch thược 80g, Can khương 20g, Hoàng bá320g, Hổ cốt 40g, Quy bản 160g, Thục địa 80g, Tỏa dương 60g, Trần bì 80g,Tri mẫu 80g. Tán bột, trộn với rượu và hồ làm hoàn. Ngày uống 12g, vớinước pha muối loãng, trước lúc ăn cơm. (Hoàng bá, Tri mẫu, Đương quy, Sinh địa để tiệt âm, giáng hoả, trongđó Hoàng bá dùng liều cao để giáng hoả, làm chủ; Bệnh có liên hệ đến gâncốt cho nên phố i dùng với Thược dược để nhu can, dưỡng cân; Hổ cố t đểmạnh gân cố t. Thuốc âm nhu có thể gây nên đình trệ, cho nên thêm Toảdương để tráng dương, ích tinh; Can khương để ôn trung, Trần bì để lý khí,tỉnh tỳ). Phế Nhiệt Tổn Thương Tân Dịch -Chứng: Phát sốt, tự nhiên thấy chân tay mềm yếu, không lực, da khô,tâm phiền, khát, ho khan, họng khô, táo bón, nước tiểu vàng, chất lưỡi đỏ,rêu lưỡ i vàng, mạch Tế Sác. -Điều Tr ị: Thanh nhiệt, nhuận táo, dưỡng Phế, ích Vị. Sách ‘ Nội Khoa Học Thượng Hải ‘ dùng bài: Thanh Táo Cứu PhếThang (Y Môn Pháp Luật, Q. 4): A giao 3,2g, Cam thảo 4g, Hạnh nhân 2,8g,Hồ ma nhân 4g, Mạch môn 4,8g, Nhân sâm 2,8g, Tang diệp 12g, Thạch cao10g, Tỳ bà diệp 1 lá, Sắc uống nóng. (Tang diệp vị nhẹ, để tuyên táo khí ở phế; Thạch cao thanh táo nhiệt ởPhế Vị, làm quân; A giao, Mạch môn, Hồ ma nhân nhuận phế, tư dịch, làmthần; Nhân sâm ích khí, sinh tân; Hạnh nhân, Tỳ bà diệp tả phế, giángnghịch, làm tá; Cam thảo điều hòa các vị thuốc, làm s ứ). Thấp Nhiệt Xâm Nhập - Chứng: Chân tay mềm yếu không có sức, phù nhẹ, chi dưới thườngbị tê dại, có khi phát sốt, nước tiểu vàng, rêu lưỡi vàng nhớt, mạch Nhu hoặcSác. - Điều Trị: Thanh nhiệt, lợi thấp. Sách ‘ Nộ i Khoa Học Thượng Hả i’ dùng bài Nhị Diệu Tán (Đan KhêTâm Pháp, Q. 4) : Hoàng bá 40g, Thương truật 80g. Tán bột. Ngày uống 2lần, mỗi lần 8 – 12g. -GT: Hoàng bá thanh nhiệt; Thương truật ôn táo thấp. Hai vị hợp lạicó tác dụng thanh nhiệt, táo thấp nhất là chứng thấp nhiệt ở hạ tiêu. Thêm Phòng kỷ, Trạch tả, Tỳ giải, Ý dĩ. Tỳ Vị Hư Nhược - Chứng: Chi dưới từ từ bị mềm yếu, không lực, kém ăn, đạ i tiện lỏng,mặt phù, sắc mặt kém tươi, rêu lưỡi trắng mỏng, mạch Tế. - Điều Trị: Ích khí, kiện Tỳ. Sách ‘ Nội Khoa Trung Y Thượng Hả i’ dùng bài: Sâm Linh BạchTruật Tán (Thái Bình Huệ Dân Hoà Tễ Cục Phương, Q. 3): Bạch truật 8g,Biển đậu 8g,Cát cánh 8g, Chích thảo 4g, Hạt sen 8g, Nhân sâm 8g, Phục linh12g, Sa nhân 8g, Sơn dược 8g, Ý dĩ 12g. Sắ c, chia 2 lần uống. (Bài này dùng Tứ Quân Tử Thang hợp với Biển đậu, Sơn dược đểkiện tỳ, ích khí; Hợp với Ý d ĩ nhân, Sa nhân để thấ m thấp, lợi thấp, hóathấp; Dược tính bình hòa, không béo, không táo, không thiên về hàn hoặcnhiệt. CHÂM CỨU Theo Châm Cứu Học Thượng Hải: Kết hợp lấy huyệt theo kinh và huyệt tại chỗ. * Chi Trên Liệt: Kiên ngung (Đtr.15), Kiên liêu (Ttu.14), Khúc trì(Đtr.11), Tý nhu (Đtr.14), Kiên tam châm (Kiên tiền, Kiên ngung, Kiên hậu). + Kh ủy tay không co duỗi được: thêm Khúc trạch (Tb.3), Nội quan(Tb.5), Ngoại quan (Ttu.5), Tam trì (Trì tiền, Khúc trì, Trì hậu). + Cổ tay rũ xuống: thêm Ngoại quan (Ttu.5), Tứ độc (Ttu.9). * Chi Dướ i Liệt: Thận du (Bq.23), Hoàn khiêu (Đ.30), Ân môn(Bq.37), Bể quan (Vi.31), Túc tam lý (Vi.36), Dương lăng tuyền (Đ.34). + Chân nhấc khó khăn: thêm Phục thố (Vi.32). + Đầu gối co lại: thêm Âm thị (Vi.33). + Chân gấp ngược lên: thêm Thừa sơn (Bq.57), Thữa phò (Bq.57), Ủytrung (Bq.40). + Bàn chân bị thõng xuống: thêm Giả i khê (Vi.41). + Bàn chân lệch vào trong: thêm Phong thị (Đ.31), Tuyệt cốt (Đ.38),Côn lôn (Bq.60). + Chân lệch ra ngoài: thêm Tam âm giao (Ty.6), Thái khê (Th.3). Theo ‘Tân Biên Châm Cứu Trị Liệu Học’: + Chi trên: Kiên ngung, Khúc trì, Hợp cốc, Dương khê. + Chi dưới: Bể q uan, Lương khâu, Túc tam lý, Giải khê. . Phế nhiệt thêm Xích trạch, Phế du. . Vị nhiệ t: thêm Nội đình, Trung quản. . Thấp nhiệt: thêm Âm lăng tuyền, Tỳ du. . Can Thận bất túc thêm Can du, Thận du, Huyền chung, Dương lăngtuyền, Thái khê. . Nếu do chấn thương: thêm Cách du, Huyết hả i. (Theo Nội Kinh, trị nuy trọc, dùng Dương minh, vì vậy, lấy huyệt củakinh thủ túc Dương minh làm chính. Kinh Dương minh nhiều khí, nhiềuhuyết, ‘chủ nhuận tông cân’để thanh nhiệt, nhuận tông cân. Dương minh vàThái âm có quan hệ biểu lý. Phế chủ trị về khớp, Tỳ chủ sự vận hóa, vì vậydùng Phế du, Xích trạch để thanh nhiệt ở Phế, sinh tân d ịch; Tỳ du, Âm lăngtuyền để hóa thấp nhiệt, kiện trung tiêu. Can Thận bất túc, dùng du huyệtcủa Can và Thận để đ iều bổ tinh khí của Can, Thận; Dương lăng tuyền làhuyệt hội của cân, Huyền chung là huyệt hội của tủy, Thái khê là nguyênhuyệt của kinh Thận, các huyệt này phối hợp có tác dụ ng làm mạnh gân, ích ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
BỆNH HỌC THỰC HÀNH - BẠI LIỆT BỆNH HỌC THỰC HÀNH BẠI LIỆT Đại Cương Nuy là loạ i bệnh gân cơ mề m yếu, lâu ngày không vậ n động được làmcho các cơ bị teo. . YHCT gọi là Nuy Chứng, Nuy Tý (Atrophy Disorder), NhuyễnCước Ôn. + Nuy chỉ trạng thái chân tay mề m yếu không sức. + Tý chỉ trạng thái chi dưới mề m yếu không có s ức. . Các ch ứng trạng lâm sàng của Nuy giống với các bệnh: Tủ y Số ngViêm Cấp, Cơ teo, Liệt cơ Năng, Tê Dạ i Có Chu Kỳ, Bại Liệt Do Hysteria,Liệt Mềm Do Di Chứng Của Trung Khu Thần Kinh...trong YHHĐ. Triệu Chứng Trên lâm sàng thường gặp 4 loại sau: Can Thận Hư Nhược -Chứng: Phát bệnh một cách từ từ, cơ thể và tay chân mề m yếu, khôngcó sức, lưng gối mỏ i, chóng mặt, tai ù, di tinh, tiểu nhiều, chấ t lưỡi đỏ, rêu ít,mạch Tế Sác. -Điều Tr ị: Bổ ích Can Thận, tư âm, thanh nhiệt. Sách ‘Nội Khoa Học Thượng Hả i ‘ dùng bài: HỔ TIỀM HOÀN(Cảnh Nhạc Toàn Thư, Q. 57): Bạch thược 80g, Can khương 20g, Hoàng bá320g, Hổ cốt 40g, Quy bản 160g, Thục địa 80g, Tỏa dương 60g, Trần bì 80g,Tri mẫu 80g. Tán bột, trộn với rượu và hồ làm hoàn. Ngày uống 12g, vớinước pha muối loãng, trước lúc ăn cơm. (Hoàng bá, Tri mẫu, Đương quy, Sinh địa để tiệt âm, giáng hoả, trongđó Hoàng bá dùng liều cao để giáng hoả, làm chủ; Bệnh có liên hệ đến gâncốt cho nên phố i dùng với Thược dược để nhu can, dưỡng cân; Hổ cố t đểmạnh gân cố t. Thuốc âm nhu có thể gây nên đình trệ, cho nên thêm Toảdương để tráng dương, ích tinh; Can khương để ôn trung, Trần bì để lý khí,tỉnh tỳ). Phế Nhiệt Tổn Thương Tân Dịch -Chứng: Phát sốt, tự nhiên thấy chân tay mềm yếu, không lực, da khô,tâm phiền, khát, ho khan, họng khô, táo bón, nước tiểu vàng, chất lưỡi đỏ,rêu lưỡ i vàng, mạch Tế Sác. -Điều Tr ị: Thanh nhiệt, nhuận táo, dưỡng Phế, ích Vị. Sách ‘ Nội Khoa Học Thượng Hải ‘ dùng bài: Thanh Táo Cứu PhếThang (Y Môn Pháp Luật, Q. 4): A giao 3,2g, Cam thảo 4g, Hạnh nhân 2,8g,Hồ ma nhân 4g, Mạch môn 4,8g, Nhân sâm 2,8g, Tang diệp 12g, Thạch cao10g, Tỳ bà diệp 1 lá, Sắc uống nóng. (Tang diệp vị nhẹ, để tuyên táo khí ở phế; Thạch cao thanh táo nhiệt ởPhế Vị, làm quân; A giao, Mạch môn, Hồ ma nhân nhuận phế, tư dịch, làmthần; Nhân sâm ích khí, sinh tân; Hạnh nhân, Tỳ bà diệp tả phế, giángnghịch, làm tá; Cam thảo điều hòa các vị thuốc, làm s ứ). Thấp Nhiệt Xâm Nhập - Chứng: Chân tay mềm yếu không có sức, phù nhẹ, chi dưới thườngbị tê dại, có khi phát sốt, nước tiểu vàng, rêu lưỡi vàng nhớt, mạch Nhu hoặcSác. - Điều Trị: Thanh nhiệt, lợi thấp. Sách ‘ Nộ i Khoa Học Thượng Hả i’ dùng bài Nhị Diệu Tán (Đan KhêTâm Pháp, Q. 4) : Hoàng bá 40g, Thương truật 80g. Tán bột. Ngày uống 2lần, mỗi lần 8 – 12g. -GT: Hoàng bá thanh nhiệt; Thương truật ôn táo thấp. Hai vị hợp lạicó tác dụng thanh nhiệt, táo thấp nhất là chứng thấp nhiệt ở hạ tiêu. Thêm Phòng kỷ, Trạch tả, Tỳ giải, Ý dĩ. Tỳ Vị Hư Nhược - Chứng: Chi dưới từ từ bị mềm yếu, không lực, kém ăn, đạ i tiện lỏng,mặt phù, sắc mặt kém tươi, rêu lưỡi trắng mỏng, mạch Tế. - Điều Trị: Ích khí, kiện Tỳ. Sách ‘ Nội Khoa Trung Y Thượng Hả i’ dùng bài: Sâm Linh BạchTruật Tán (Thái Bình Huệ Dân Hoà Tễ Cục Phương, Q. 3): Bạch truật 8g,Biển đậu 8g,Cát cánh 8g, Chích thảo 4g, Hạt sen 8g, Nhân sâm 8g, Phục linh12g, Sa nhân 8g, Sơn dược 8g, Ý dĩ 12g. Sắ c, chia 2 lần uống. (Bài này dùng Tứ Quân Tử Thang hợp với Biển đậu, Sơn dược đểkiện tỳ, ích khí; Hợp với Ý d ĩ nhân, Sa nhân để thấ m thấp, lợi thấp, hóathấp; Dược tính bình hòa, không béo, không táo, không thiên về hàn hoặcnhiệt. CHÂM CỨU Theo Châm Cứu Học Thượng Hải: Kết hợp lấy huyệt theo kinh và huyệt tại chỗ. * Chi Trên Liệt: Kiên ngung (Đtr.15), Kiên liêu (Ttu.14), Khúc trì(Đtr.11), Tý nhu (Đtr.14), Kiên tam châm (Kiên tiền, Kiên ngung, Kiên hậu). + Kh ủy tay không co duỗi được: thêm Khúc trạch (Tb.3), Nội quan(Tb.5), Ngoại quan (Ttu.5), Tam trì (Trì tiền, Khúc trì, Trì hậu). + Cổ tay rũ xuống: thêm Ngoại quan (Ttu.5), Tứ độc (Ttu.9). * Chi Dướ i Liệt: Thận du (Bq.23), Hoàn khiêu (Đ.30), Ân môn(Bq.37), Bể quan (Vi.31), Túc tam lý (Vi.36), Dương lăng tuyền (Đ.34). + Chân nhấc khó khăn: thêm Phục thố (Vi.32). + Đầu gối co lại: thêm Âm thị (Vi.33). + Chân gấp ngược lên: thêm Thừa sơn (Bq.57), Thữa phò (Bq.57), Ủytrung (Bq.40). + Bàn chân bị thõng xuống: thêm Giả i khê (Vi.41). + Bàn chân lệch vào trong: thêm Phong thị (Đ.31), Tuyệt cốt (Đ.38),Côn lôn (Bq.60). + Chân lệch ra ngoài: thêm Tam âm giao (Ty.6), Thái khê (Th.3). Theo ‘Tân Biên Châm Cứu Trị Liệu Học’: + Chi trên: Kiên ngung, Khúc trì, Hợp cốc, Dương khê. + Chi dưới: Bể q uan, Lương khâu, Túc tam lý, Giải khê. . Phế nhiệt thêm Xích trạch, Phế du. . Vị nhiệ t: thêm Nội đình, Trung quản. . Thấp nhiệt: thêm Âm lăng tuyền, Tỳ du. . Can Thận bất túc thêm Can du, Thận du, Huyền chung, Dương lăngtuyền, Thái khê. . Nếu do chấn thương: thêm Cách du, Huyết hả i. (Theo Nội Kinh, trị nuy trọc, dùng Dương minh, vì vậy, lấy huyệt củakinh thủ túc Dương minh làm chính. Kinh Dương minh nhiều khí, nhiềuhuyết, ‘chủ nhuận tông cân’để thanh nhiệt, nhuận tông cân. Dương minh vàThái âm có quan hệ biểu lý. Phế chủ trị về khớp, Tỳ chủ sự vận hóa, vì vậydùng Phế du, Xích trạch để thanh nhiệt ở Phế, sinh tân d ịch; Tỳ du, Âm lăngtuyền để hóa thấp nhiệt, kiện trung tiêu. Can Thận bất túc, dùng du huyệtcủa Can và Thận để đ iều bổ tinh khí của Can, Thận; Dương lăng tuyền làhuyệt hội của cân, Huyền chung là huyệt hội của tủy, Thái khê là nguyênhuyệt của kinh Thận, các huyệt này phối hợp có tác dụ ng làm mạnh gân, ích ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
bại liệt bệnh học các bệnh thuờng gặp bệnh trong dân gian y học cổ truyềnGợi ý tài liệu liên quan:
-
thường thức bảo vệ sức khỏe mùa đông: phần 1 - nxb quân đội nhân dân
111 trang 256 0 0 -
Phương pháp lọc màng bụng cho những người bệnh suy thận
6 trang 224 0 0 -
120 trang 166 0 0
-
6 trang 163 0 0
-
Đề tài tiểu luận: Tổng quan về cây thuốc có tác dụng hỗ trợ điều trị ho
83 trang 160 0 0 -
HƯỚNG DẪN ĐIÊU KHẮC RĂNG (THEO TOOTH CARVING MANUAL / LINEK HENRY
48 trang 147 0 0 -
Tài liệu học tập Bệnh học nội khoa Y học cổ truyền
1503 trang 143 5 0 -
97 trang 122 0 0
-
Tài liệu Bệnh Học Thực Hành: TĨNH MẠCH VIÊM TẮC
8 trang 117 0 0 -
Bài tiểu luận Triết học: Học thuyết âm dương, ngũ hành và vận dụng trong y, dược học cổ truyền
18 trang 115 0 0