BỆNH HỌC THỰC HÀNH - BIỆN CHỨNG TRONG NGOẠI KHOA ĐÔNG Y
Số trang: 22
Loại file: pdf
Dung lượng: 142.39 KB
Lượt xem: 8
Lượt tải: 0
Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Biện chứng bệnh ngoại khoa cũng như nội khoa thông qua tứ chẩn thu thập tư liệu lâm sàng rồi dựa theo lý luận của bát chứng, tạng phủ khí huyết kinh lạc mà phân tích qui nạp thành những hội chứng bệnh lý hay thể bệnh là cơ sở để chẩn đoán, lập pháp, định phương trong điều trị.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
BỆNH HỌC THỰC HÀNH - BIỆN CHỨNG TRONG NGOẠI KHOA ĐÔNG Y BỆNH HỌC THỰC HÀNHBIỆN CHỨNG TRONG NGOẠI KHOA ĐÔNG Y Biện chứng bệnh ngoại khoa cũng như nội khoa thông qua tứ chẩn thuthập tư liệu lâm sàng rồi dựa theo lý luận của bát chứng, tạng phủ khí huyếtkinh lạc mà phân tích qui nạp thành những hội chứng bệnh lý hay thể bệnhlà cơ sở để chẩn đoán, lập pháp, định phương trong điều trị. + Âm Dương: Có thể tóm tắt theo bảng sau: LOẠI ÂM CHỨNG DƯƠNG CHỨNG Phát bệnh Chậm Nhanh Sắc da Đỏ Không thay đổi, trắng bệch Nhiệt độ da Nóng Mát, không thay đổi Độ sưng Sưng Không sưng, lõm Phạm vi sưng Chân nhọt thu lại Chân nhọt tán ra Độ cứng mềm Cứng, mềm vừa Rất cứng hoặc rất mềm Cảm giác đau Rất đau, không Không đau hoặc thích ấn đau âm ỉ Nhọt loét Ở da, cơ, mạch Gân xương máu Tính chất mủ, Mủ, dịch đặc Mủ dịch loãngdịch Mầu nhọt loét Đỏ nhuận Tái nhạt hoặc tím thâm Triệu chứng Bắt đầu sốt, ớn Bắt đầu không rõ, lạnh, khát, chán ăn, táo lúc làm mủ thì hơi sốttoàn thân bón, nước tiểu vàng, bứt nhẹ, gò má đỏ, mồ hôi ra rứt Lưỡi Rêu trắng, vàng, Rêu trắng mỏng, khô, chất lưỡi đỏ trắng nhầy, chất lưỡi nhạt Mạch Huyền, Hoạt, Sác, Tế, Nhược, Trầm, Hồng, Đại Hoãn, Vô lực Thời gian Ngắn Dàibệnh Tiên lượng Tốt, vết loét dễ Xấu, khó tiêu, vết liền miệng loét khó liền miệng 2. Phân biệt chẩn đoán một số chứng ngoại khoa thường gặp. a. Chứng Phù. + Phù Do Hoả (Hoả Thủng): tức do nhiệt, da sưng đỏ, da mỏng bóngnhuận, cảm thấy nóng như lửa đốt và đau nhức: gặp trong loại nhọt làm mủcấp tính. + Phù Do Hàn (Hàn Thủng): chứng phù cứng như gỗ, không đỏ,không nóng, thường kèm theo đau nhức, sắc da trắng bệch (do hàn ngưngkhí trệ) hoặc xanh tối (do hàn ngưng huyết ứ) hoặc sắc da không thay đổi,gặp trong chứng thoát thư (viêm tắc động mạch chi), đông sang (bỏng da dolạnh). + Phù Do Phong (Phong Thủng): phù sưng nông và mềm, hơi nóng vàđau nhẹ, phát bệnh cấp và lan nhanh hoặc di chuyển, gặp trong quai bị,phong chẩn… + Phù Do Thấp (Thấp Thủng): thường có 3 loại: . Thuỷ thấp ứ trệ: ở da nổi các mụn nước trắng hoặc vàng, lúc vỡ chảynước, gặp trong các chứng thuỷ đậu, chàm nước... . Thuỷ thấp tích tụ thành bọc: da bóng như chứng bìu dái ứ nước(hydrocele). . Nước thấm vào da thịt cẳng chân: sưng phù mềm ấn lõm như chứngchân voi gặp trong bệnh giun chỉ. + Đờm Thủng: phù mềm (chứng bướu cổ địa phương) hoặc phù cứngnhư chứng lao hạch (loa lịch), da không đỏ không nóng. + Khí Thủng: da căng nhưng mềm, không đỏ không nóng, to nhỏ theosự thay đổi tính tình người bệnh như khí anh (bướu cổ đơn thuần). + Uất Thủng: mầu da không đỏ không nóng, khối u cứng như đá, bềmặt nham nhở, gặp trong các chứng như nhũ nham (ung thư vú), chứng thấtvinh (ung thư hạch cổ di căn). + Huyết thủng: thường gặp do té ngã, máu chảy dưới da, mầu da bầmtím. + Nùng thủng: do nhọt làm mủ, ngón tay ấn vào thấy bập bềnh, đauliên tục. + Hư Thủng: sưng phù do khí huyết hư (gặp trong chứng suy dinhdưỡng nặng, protein máu quá thấp). b. Chứng Đau: Theo YHCT, đau là do khí huyết ứ trệ, kinh mạch tắcnghẽn (thống tắc bất không, thông tắc bất thống). Đau là dấu hiệu báo bệnh,và là cảm giác chủ quan thường gặp trong các chứng ung nhọt ngoại khoa.Chứng đau thường tùy bệnh mà khác nhau, có bệnh đau nhiều, có bệnh đauít, có bệnh đau ngay từ lúc mới mắc, cũng có bệnh vào giai đoạn giữa hoặccuối mới đau, vì vậy phân biệt chẩn đoán chứng đau rất cần trong ngoạikhoa. Có mấy loại đau thường gặp: . Nhiệt Thống: sắc da đỏ, đau, nóng như lửa đốt, gặp lạnh giảm đau,thường gặp trong chứng nhọt làm mủ cấp tính. . Hàn Thống: sắc da không đỏ, không nóng, đau nhức, gặp lạnh đautăng, gặp trong chứng thoát thư, đông sang. . Phong Thống: vị trí đau không cố định, lúc đau chỗ này lúc đau chỗkhác; ít gặp trong ngoại khoa. . Khí Thống: đau thất thường, lúc vui thì nhẹ, lúc tức giận thì nặnglên, kiểu đau liên sườn cơ năng. . Nùng Thống: đau do nhọt sưng tấy làm mủ, đau liên tục, căng tức. . Ứ Huyết Thống: đau do ứ huyết, cố định một chỗ, ấn vào đau, cũnggọi Huyết thống, gặp trong trường hợp đau viêm ruột dư cấp. . Hư Thống: tính chất đau hòa hoãn, không có cảm giác căng tức, xoaấn dễ chịu, ít gặp trong ngoại khoa. . Thực Thống: đau nhiều kèm theo cảm giác căng tức, ấn đau tăng (cựán). c Chứng Ngứa: Gặp nhiều ở bệnh ngoài da, là một triệu chứng chủquan của người bệnh, trong các chứng lở loét nhọt độc ít gặp nhưng cũng có.Ngứa là do các tà khí phong, thấp, nhiệt, trùng gây nên, khí huyết khôngđiều hoà tạo thành. Do nguyên nhân gây ngứa khác nhau nên tính chất ngứa cũng khác. . Ngứa Do Phong ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
BỆNH HỌC THỰC HÀNH - BIỆN CHỨNG TRONG NGOẠI KHOA ĐÔNG Y BỆNH HỌC THỰC HÀNHBIỆN CHỨNG TRONG NGOẠI KHOA ĐÔNG Y Biện chứng bệnh ngoại khoa cũng như nội khoa thông qua tứ chẩn thuthập tư liệu lâm sàng rồi dựa theo lý luận của bát chứng, tạng phủ khí huyếtkinh lạc mà phân tích qui nạp thành những hội chứng bệnh lý hay thể bệnhlà cơ sở để chẩn đoán, lập pháp, định phương trong điều trị. + Âm Dương: Có thể tóm tắt theo bảng sau: LOẠI ÂM CHỨNG DƯƠNG CHỨNG Phát bệnh Chậm Nhanh Sắc da Đỏ Không thay đổi, trắng bệch Nhiệt độ da Nóng Mát, không thay đổi Độ sưng Sưng Không sưng, lõm Phạm vi sưng Chân nhọt thu lại Chân nhọt tán ra Độ cứng mềm Cứng, mềm vừa Rất cứng hoặc rất mềm Cảm giác đau Rất đau, không Không đau hoặc thích ấn đau âm ỉ Nhọt loét Ở da, cơ, mạch Gân xương máu Tính chất mủ, Mủ, dịch đặc Mủ dịch loãngdịch Mầu nhọt loét Đỏ nhuận Tái nhạt hoặc tím thâm Triệu chứng Bắt đầu sốt, ớn Bắt đầu không rõ, lạnh, khát, chán ăn, táo lúc làm mủ thì hơi sốttoàn thân bón, nước tiểu vàng, bứt nhẹ, gò má đỏ, mồ hôi ra rứt Lưỡi Rêu trắng, vàng, Rêu trắng mỏng, khô, chất lưỡi đỏ trắng nhầy, chất lưỡi nhạt Mạch Huyền, Hoạt, Sác, Tế, Nhược, Trầm, Hồng, Đại Hoãn, Vô lực Thời gian Ngắn Dàibệnh Tiên lượng Tốt, vết loét dễ Xấu, khó tiêu, vết liền miệng loét khó liền miệng 2. Phân biệt chẩn đoán một số chứng ngoại khoa thường gặp. a. Chứng Phù. + Phù Do Hoả (Hoả Thủng): tức do nhiệt, da sưng đỏ, da mỏng bóngnhuận, cảm thấy nóng như lửa đốt và đau nhức: gặp trong loại nhọt làm mủcấp tính. + Phù Do Hàn (Hàn Thủng): chứng phù cứng như gỗ, không đỏ,không nóng, thường kèm theo đau nhức, sắc da trắng bệch (do hàn ngưngkhí trệ) hoặc xanh tối (do hàn ngưng huyết ứ) hoặc sắc da không thay đổi,gặp trong chứng thoát thư (viêm tắc động mạch chi), đông sang (bỏng da dolạnh). + Phù Do Phong (Phong Thủng): phù sưng nông và mềm, hơi nóng vàđau nhẹ, phát bệnh cấp và lan nhanh hoặc di chuyển, gặp trong quai bị,phong chẩn… + Phù Do Thấp (Thấp Thủng): thường có 3 loại: . Thuỷ thấp ứ trệ: ở da nổi các mụn nước trắng hoặc vàng, lúc vỡ chảynước, gặp trong các chứng thuỷ đậu, chàm nước... . Thuỷ thấp tích tụ thành bọc: da bóng như chứng bìu dái ứ nước(hydrocele). . Nước thấm vào da thịt cẳng chân: sưng phù mềm ấn lõm như chứngchân voi gặp trong bệnh giun chỉ. + Đờm Thủng: phù mềm (chứng bướu cổ địa phương) hoặc phù cứngnhư chứng lao hạch (loa lịch), da không đỏ không nóng. + Khí Thủng: da căng nhưng mềm, không đỏ không nóng, to nhỏ theosự thay đổi tính tình người bệnh như khí anh (bướu cổ đơn thuần). + Uất Thủng: mầu da không đỏ không nóng, khối u cứng như đá, bềmặt nham nhở, gặp trong các chứng như nhũ nham (ung thư vú), chứng thấtvinh (ung thư hạch cổ di căn). + Huyết thủng: thường gặp do té ngã, máu chảy dưới da, mầu da bầmtím. + Nùng thủng: do nhọt làm mủ, ngón tay ấn vào thấy bập bềnh, đauliên tục. + Hư Thủng: sưng phù do khí huyết hư (gặp trong chứng suy dinhdưỡng nặng, protein máu quá thấp). b. Chứng Đau: Theo YHCT, đau là do khí huyết ứ trệ, kinh mạch tắcnghẽn (thống tắc bất không, thông tắc bất thống). Đau là dấu hiệu báo bệnh,và là cảm giác chủ quan thường gặp trong các chứng ung nhọt ngoại khoa.Chứng đau thường tùy bệnh mà khác nhau, có bệnh đau nhiều, có bệnh đauít, có bệnh đau ngay từ lúc mới mắc, cũng có bệnh vào giai đoạn giữa hoặccuối mới đau, vì vậy phân biệt chẩn đoán chứng đau rất cần trong ngoạikhoa. Có mấy loại đau thường gặp: . Nhiệt Thống: sắc da đỏ, đau, nóng như lửa đốt, gặp lạnh giảm đau,thường gặp trong chứng nhọt làm mủ cấp tính. . Hàn Thống: sắc da không đỏ, không nóng, đau nhức, gặp lạnh đautăng, gặp trong chứng thoát thư, đông sang. . Phong Thống: vị trí đau không cố định, lúc đau chỗ này lúc đau chỗkhác; ít gặp trong ngoại khoa. . Khí Thống: đau thất thường, lúc vui thì nhẹ, lúc tức giận thì nặnglên, kiểu đau liên sườn cơ năng. . Nùng Thống: đau do nhọt sưng tấy làm mủ, đau liên tục, căng tức. . Ứ Huyết Thống: đau do ứ huyết, cố định một chỗ, ấn vào đau, cũnggọi Huyết thống, gặp trong trường hợp đau viêm ruột dư cấp. . Hư Thống: tính chất đau hòa hoãn, không có cảm giác căng tức, xoaấn dễ chịu, ít gặp trong ngoại khoa. . Thực Thống: đau nhiều kèm theo cảm giác căng tức, ấn đau tăng (cựán). c Chứng Ngứa: Gặp nhiều ở bệnh ngoài da, là một triệu chứng chủquan của người bệnh, trong các chứng lở loét nhọt độc ít gặp nhưng cũng có.Ngứa là do các tà khí phong, thấp, nhiệt, trùng gây nên, khí huyết khôngđiều hoà tạo thành. Do nguyên nhân gây ngứa khác nhau nên tính chất ngứa cũng khác. . Ngứa Do Phong ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
ngoại khoa đông y bệnh học các bệnh thuờng gặp bệnh trong dân gian y học cổ truyềnGợi ý tài liệu liên quan:
-
thường thức bảo vệ sức khỏe mùa đông: phần 1 - nxb quân đội nhân dân
111 trang 259 0 0 -
Phương pháp lọc màng bụng cho những người bệnh suy thận
6 trang 224 0 0 -
6 trang 167 0 0
-
120 trang 166 0 0
-
Đề tài tiểu luận: Tổng quan về cây thuốc có tác dụng hỗ trợ điều trị ho
83 trang 161 0 0 -
HƯỚNG DẪN ĐIÊU KHẮC RĂNG (THEO TOOTH CARVING MANUAL / LINEK HENRY
48 trang 149 0 0 -
Tài liệu học tập Bệnh học nội khoa Y học cổ truyền
1503 trang 147 5 0 -
97 trang 124 0 0
-
Tài liệu Bệnh Học Thực Hành: TĨNH MẠCH VIÊM TẮC
8 trang 117 0 0 -
Bài tiểu luận Triết học: Học thuyết âm dương, ngũ hành và vận dụng trong y, dược học cổ truyền
18 trang 117 0 0