BỆNH HỌC THỰC HÀNH - CẦU THẬN VIÊM MẠN
Số trang: 8
Loại file: pdf
Dung lượng: 131.50 KB
Lượt xem: 11
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Thuộc phạm vi chứng Phù Thũng của YHCT (thể Âm Thủy). Nguyên Nhân Thường do cảm nhiễm phong tà, thủy thấp và thấp nhiệt (thể dương thủng), rồi lâu ngày vì mệt nhọc, cảm nhiễm, ăn uống không cẩn thận, bệnh không khỏi, thường tái phát, làm giảm sút công năng vận hóa thủy thấp của Tỳ và công năng khí hóa thủy thấp của Thận khiến cho nước ứ đọng lại sinh ra phù lâu ngày. Triệu Chứng Trên lâm sàng thường gặp 3 thể sau: 1- Tỳ Dương Hư: Phù ít, không rõ ràng, phù ở mi...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
BỆNH HỌC THỰC HÀNH - CẦU THẬN VIÊM MẠN BỆNH HỌC THỰC HÀNH CẦU THẬN VIÊM MẠN Đại Cương Thuộc phạm vi chứng Phù Thũng của YHCT (thể Âm Thủy). Nguyên Nhân Thường do cảm nhiễ m phong tà, thủy thấp và thấp nhiệt (thể dươngthủng), rồi lâu ngày vì mệt nhọc, cảm nhiễm, ăn uố ng không cẩn thận, bệnhkhông khỏi, thường tái phát, làm giảm sút công năng vận hóa thủ y thấp củaTỳ và công năng khí hóa thủy thấp của Thận khiến cho nước ứ đọng lại sinhra phù lâu ngày. Triệu Chứng Trên lâm sàng thường gặp 3 thể sau: 1- Tỳ Dương Hư: Phù ít, không rõ ràng, phù ở mi mắt, sắc mặt xanhtrắng, thở gấp, tay chân mỏi mệt, ăn kém, bụng thường hay bị đầy, phânnhão, tiểu ít, chân tay lạnh, chất lưỡi bệu, có vết răng, mạch Hoãn. Ôn bổ Tỳ dương, lợi niệu. + Dùng bài Thực Tỳ Ẩm: Phụ tử (chế), Hậu phác, Mộc hương, Thảoquả, Mộc qua, Đại phúc bì đều 8g, Phục linh 16g, Bạch truật 12g, Cankhương 4g (Tân Biên Trung Y Học Khái Yếu). Hoặc bài Vị Linh Thang gia giảm: Quế chi, Hậu phác 6g, Ý dĩ 16g,Thương truật, Phục linh bì, Trạch tả đều 12g, Xa tiền 20g, Xuyên tiêu 4g.Sắc uống (Tân Biên Trung Y Học Khái Yếu). + Dùng: Ý dĩ 30g, Hoài sơn, Biển đậu, Mã đề, Xích tiểu đậ u đều 20g,Đại hồi, Can khương đều 8g, Đăng tâm, Nhục quế đều 4g (Y Học Cổ TruyềnDân Tộc). + Tuyên Phế Lợi Thủy Ẩm (Thiên Gia Diệu Phương q Hạ): Cát cánh,Hạnh nhân, Mộc thông đều 5g, Ý dĩ nhân, Phục linh, Trư linh, Trạch tả, Đạiphúc bì, Ngũ gia bì đều 10g, Trần bì 5g, Thông bạch 1 khúc. TD: Tuyên Phế, sơ biểu, lý Tỳ, lợ i thủ y. Trị Thận viêm mạn (Phế khíkhông tuyên, Tỳ không vận hóa được, nước ứ lại gây phù). Châm Cứu: Cứu Tỳ du, Vị du, Túc tam lý, Tam tiêu du, Thủy phân(Tân Biên Trung Y Học Khái Yếu). 2- Tỳ Thận Dương Hư: Phù không rõ, ít kéo dài (nhất là ở 2 mắt cáchân), bụng trướng, nước tiểu ít, sắc mặt trắng, lưng mỏi, lanh, chân tay lạnh,sợ lạnh, tiêu chảy, mạch Trầm Tế. Điều tr ị: Ôn Thận và Tỳ dương. + Dùng bài Chân Vũ Thang gia vị: Bạch truật, Bạch thược, Bạch linh,Trạch tả, Xa tiền đều 12g, Phụ tử (chế), Trư linh đều 8g, Can khương 6g,Nhục quế 4g (Tân Biên Trung Y Học Khái Yếu). + Đậu đỏ, Cỏ xước, Đậu đen đều 20g, Thổ phục linh, Tỳ giải, Hoàisơn đều 16g, Mã đề, Tiểu hồi đều 12g, Đại hồi 10g, Nhục quế, Can khươngđều 6g. Sắc với 600ml nước, còn 200ml. Ngày uống 2 lần (Y Học CổTruyền Dân Tộc). + Thổ phục linh, Tỳ giải, Hoài sơn đều 16g, Đậu đỏ, Đậu đen đề u 20gĐại hồ i 10g, Nhục quế 8g, Tiểu hồi, Mã đề đều 12g, Can khương 6g. Sắcuống (Y Học Cổ Truyền Dân Tộc). + Thanh Hóa Ích Thận Thang (Danh Y Trị Nghiệm Lương Phương):Hoàng kỳ, Ba kích đều 30g, Bạch mao căn, Tiêu bạch truật, Sơn dược đều20g, Lộc giác giao (hoặc Lộc giác sương 30g), Sơn thù nhục, Tỳ giải đều15g, Mộc thông, Nhục quế đều 10g, Sa nhân 9g. Sắc uống. Uống 5 ngày,nghỉ 2 ngày lại tiếp tục uống. 3 tháng là một liệu trình. TD: Ôn Thận, kiện Tỳ, phân thanh giáng trọc. Trị 40 ca đều tiêu hết phù, hết albumin trong nước tiểu. + Ích Thận Thang (Trung Quốc Đương Đại Trung Y Danh Nhân Chí):Sinh địa, Bạch truật đề u 15g, Bạch mao căn 50g, Phục linh 20g, Đơn bì 10g,Mạch môn 15g, Tây thảo 20g, Tiểu kế, Đại kế đều 20g, Hoạt thạch, Trạch tảđều 20g, Cam thảo 10g. TD: Ích Thận, trừ thấp, lương huyết, chỉ huyết. Tr ị thận viêm mạn. Khí hư thêm Hoàng kỳ, Đảng sâm; Thận âm bất túc thêm Nữ trinh tử;Thận dương hư thêm Thỏ ty tử, Bổ cốt chỉ. + Ích Khí Tiết Độc Thang (Trung Quốc Đương Đạ i Trung Y DanhNhân Chí): Hoàng kỳ (sống) 30g, Đả ng sâm 15-30g, Bán biên liên, Bồ cônganh, Thạch vi đều 30g, Hổ trượng 15-30g, Mẫu lệ (sống) 30g (nấu trước),Đan sâm 15 -30g, Nhục quế 0,3g (tán nhuyễn, cho vào thuốc uố ng). TD: Ích khí, trợ vận, tiết độc, lợi thấp. Trị Tỳ Thận đều suy, khí huyếtbất túc, thấp độc uẩn kết bên trong gây nên thủy thủng. + Tiêu Thủy Thuyên Dũ Thang (Trung Quốc Đương Đạ i Trung YDanh Nhân Chí): Thiên hùng (nướng), Mẫu quế , Ma hoàng, Tri mẫu đều10g, Cam thảo (nướng) 5g, Sinh khương 19g, Đạ i táo 7 trái. Sắc Ma hoàngvới 3 chén nước trước cho sôi, vớt bỏ bọt, cho thuốc vào sắc còn 8 phân.Chia làm 3 lần uống. TD: Kiện Tỳ, ích Thận, lợi trọc, giáng trọc. Trị Thận viêm, đường tiểuviêm, thủy thủng. (Ghi chú: Có thể dùng Phụ tử thay Thiên hùng). Sau khi đã hết phù, tình trạng s ức khỏe người bệ nh tiến bộ, bệnh ổnđịnh, để duy trì kết quả, nên tiếp tục cho uống thêm thuốc bổ Tỳ, bổ Thận,hợp với các loại thuốc lợ i thấp như: . Kiện Tỳ lợi thấp: Sâm Linh bạch Truật Tán. . Ôn Thận lợi thấp: Tế Sinh Thận Khí Hoàn. Châm Cứu: + Cứu Quan nguyên, Khí hải, Tỳ du, Túc tam lý, Tam âm giao (TânBiên Trung Y Học Khái Yếu). 3- Âm Hư Hỏa Vượng (Thường gặp trong thể Viêm Cầu Thận mạ n cóhuyết áp cao): Phù không nhiều h ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
BỆNH HỌC THỰC HÀNH - CẦU THẬN VIÊM MẠN BỆNH HỌC THỰC HÀNH CẦU THẬN VIÊM MẠN Đại Cương Thuộc phạm vi chứng Phù Thũng của YHCT (thể Âm Thủy). Nguyên Nhân Thường do cảm nhiễ m phong tà, thủy thấp và thấp nhiệt (thể dươngthủng), rồi lâu ngày vì mệt nhọc, cảm nhiễm, ăn uố ng không cẩn thận, bệnhkhông khỏi, thường tái phát, làm giảm sút công năng vận hóa thủ y thấp củaTỳ và công năng khí hóa thủy thấp của Thận khiến cho nước ứ đọng lại sinhra phù lâu ngày. Triệu Chứng Trên lâm sàng thường gặp 3 thể sau: 1- Tỳ Dương Hư: Phù ít, không rõ ràng, phù ở mi mắt, sắc mặt xanhtrắng, thở gấp, tay chân mỏi mệt, ăn kém, bụng thường hay bị đầy, phânnhão, tiểu ít, chân tay lạnh, chất lưỡi bệu, có vết răng, mạch Hoãn. Ôn bổ Tỳ dương, lợi niệu. + Dùng bài Thực Tỳ Ẩm: Phụ tử (chế), Hậu phác, Mộc hương, Thảoquả, Mộc qua, Đại phúc bì đều 8g, Phục linh 16g, Bạch truật 12g, Cankhương 4g (Tân Biên Trung Y Học Khái Yếu). Hoặc bài Vị Linh Thang gia giảm: Quế chi, Hậu phác 6g, Ý dĩ 16g,Thương truật, Phục linh bì, Trạch tả đều 12g, Xa tiền 20g, Xuyên tiêu 4g.Sắc uống (Tân Biên Trung Y Học Khái Yếu). + Dùng: Ý dĩ 30g, Hoài sơn, Biển đậu, Mã đề, Xích tiểu đậ u đều 20g,Đại hồi, Can khương đều 8g, Đăng tâm, Nhục quế đều 4g (Y Học Cổ TruyềnDân Tộc). + Tuyên Phế Lợi Thủy Ẩm (Thiên Gia Diệu Phương q Hạ): Cát cánh,Hạnh nhân, Mộc thông đều 5g, Ý dĩ nhân, Phục linh, Trư linh, Trạch tả, Đạiphúc bì, Ngũ gia bì đều 10g, Trần bì 5g, Thông bạch 1 khúc. TD: Tuyên Phế, sơ biểu, lý Tỳ, lợ i thủ y. Trị Thận viêm mạn (Phế khíkhông tuyên, Tỳ không vận hóa được, nước ứ lại gây phù). Châm Cứu: Cứu Tỳ du, Vị du, Túc tam lý, Tam tiêu du, Thủy phân(Tân Biên Trung Y Học Khái Yếu). 2- Tỳ Thận Dương Hư: Phù không rõ, ít kéo dài (nhất là ở 2 mắt cáchân), bụng trướng, nước tiểu ít, sắc mặt trắng, lưng mỏi, lanh, chân tay lạnh,sợ lạnh, tiêu chảy, mạch Trầm Tế. Điều tr ị: Ôn Thận và Tỳ dương. + Dùng bài Chân Vũ Thang gia vị: Bạch truật, Bạch thược, Bạch linh,Trạch tả, Xa tiền đều 12g, Phụ tử (chế), Trư linh đều 8g, Can khương 6g,Nhục quế 4g (Tân Biên Trung Y Học Khái Yếu). + Đậu đỏ, Cỏ xước, Đậu đen đều 20g, Thổ phục linh, Tỳ giải, Hoàisơn đều 16g, Mã đề, Tiểu hồi đều 12g, Đại hồi 10g, Nhục quế, Can khươngđều 6g. Sắc với 600ml nước, còn 200ml. Ngày uống 2 lần (Y Học CổTruyền Dân Tộc). + Thổ phục linh, Tỳ giải, Hoài sơn đều 16g, Đậu đỏ, Đậu đen đề u 20gĐại hồ i 10g, Nhục quế 8g, Tiểu hồi, Mã đề đều 12g, Can khương 6g. Sắcuống (Y Học Cổ Truyền Dân Tộc). + Thanh Hóa Ích Thận Thang (Danh Y Trị Nghiệm Lương Phương):Hoàng kỳ, Ba kích đều 30g, Bạch mao căn, Tiêu bạch truật, Sơn dược đều20g, Lộc giác giao (hoặc Lộc giác sương 30g), Sơn thù nhục, Tỳ giải đều15g, Mộc thông, Nhục quế đều 10g, Sa nhân 9g. Sắc uống. Uống 5 ngày,nghỉ 2 ngày lại tiếp tục uống. 3 tháng là một liệu trình. TD: Ôn Thận, kiện Tỳ, phân thanh giáng trọc. Trị 40 ca đều tiêu hết phù, hết albumin trong nước tiểu. + Ích Thận Thang (Trung Quốc Đương Đại Trung Y Danh Nhân Chí):Sinh địa, Bạch truật đề u 15g, Bạch mao căn 50g, Phục linh 20g, Đơn bì 10g,Mạch môn 15g, Tây thảo 20g, Tiểu kế, Đại kế đều 20g, Hoạt thạch, Trạch tảđều 20g, Cam thảo 10g. TD: Ích Thận, trừ thấp, lương huyết, chỉ huyết. Tr ị thận viêm mạn. Khí hư thêm Hoàng kỳ, Đảng sâm; Thận âm bất túc thêm Nữ trinh tử;Thận dương hư thêm Thỏ ty tử, Bổ cốt chỉ. + Ích Khí Tiết Độc Thang (Trung Quốc Đương Đạ i Trung Y DanhNhân Chí): Hoàng kỳ (sống) 30g, Đả ng sâm 15-30g, Bán biên liên, Bồ cônganh, Thạch vi đều 30g, Hổ trượng 15-30g, Mẫu lệ (sống) 30g (nấu trước),Đan sâm 15 -30g, Nhục quế 0,3g (tán nhuyễn, cho vào thuốc uố ng). TD: Ích khí, trợ vận, tiết độc, lợi thấp. Trị Tỳ Thận đều suy, khí huyếtbất túc, thấp độc uẩn kết bên trong gây nên thủy thủng. + Tiêu Thủy Thuyên Dũ Thang (Trung Quốc Đương Đạ i Trung YDanh Nhân Chí): Thiên hùng (nướng), Mẫu quế , Ma hoàng, Tri mẫu đều10g, Cam thảo (nướng) 5g, Sinh khương 19g, Đạ i táo 7 trái. Sắc Ma hoàngvới 3 chén nước trước cho sôi, vớt bỏ bọt, cho thuốc vào sắc còn 8 phân.Chia làm 3 lần uống. TD: Kiện Tỳ, ích Thận, lợi trọc, giáng trọc. Trị Thận viêm, đường tiểuviêm, thủy thủng. (Ghi chú: Có thể dùng Phụ tử thay Thiên hùng). Sau khi đã hết phù, tình trạng s ức khỏe người bệ nh tiến bộ, bệnh ổnđịnh, để duy trì kết quả, nên tiếp tục cho uống thêm thuốc bổ Tỳ, bổ Thận,hợp với các loại thuốc lợ i thấp như: . Kiện Tỳ lợi thấp: Sâm Linh bạch Truật Tán. . Ôn Thận lợi thấp: Tế Sinh Thận Khí Hoàn. Châm Cứu: + Cứu Quan nguyên, Khí hải, Tỳ du, Túc tam lý, Tam âm giao (TânBiên Trung Y Học Khái Yếu). 3- Âm Hư Hỏa Vượng (Thường gặp trong thể Viêm Cầu Thận mạ n cóhuyết áp cao): Phù không nhiều h ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
viêm cầu thận bệnh học các bệnh thuờng gặp bệnh trong dân gian y học cổ truyềnGợi ý tài liệu liên quan:
-
thường thức bảo vệ sức khỏe mùa đông: phần 1 - nxb quân đội nhân dân
111 trang 276 0 0 -
Phương pháp lọc màng bụng cho những người bệnh suy thận
6 trang 232 0 0 -
6 trang 181 0 0
-
120 trang 175 0 0
-
HƯỚNG DẪN ĐIÊU KHẮC RĂNG (THEO TOOTH CARVING MANUAL / LINEK HENRY
48 trang 167 0 0 -
Đề tài tiểu luận: Tổng quan về cây thuốc có tác dụng hỗ trợ điều trị ho
83 trang 164 0 0 -
Tài liệu học tập Bệnh học nội khoa Y học cổ truyền
1503 trang 151 5 0 -
Tài liệu Bệnh Học Thực Hành: TĨNH MẠCH VIÊM TẮC
8 trang 126 0 0 -
Bài tiểu luận Triết học: Học thuyết âm dương, ngũ hành và vận dụng trong y, dược học cổ truyền
18 trang 125 0 0 -
97 trang 125 0 0
-
Một số lưu ý cho bệnh nhân Đái tháo đường
3 trang 95 0 0 -
Xoa bóp, bấm huyệt phòng trị chuột rút.
3 trang 84 0 0 -
11 trang 80 0 0
-
Giáo trình Nhi khoa y học cổ truyền: Phần 1 - NXB Y học
57 trang 76 0 0 -
Bài giảng Bệnh học và điều trị nhi khoa y học cổ truyền
58 trang 73 0 0 -
108 trang 62 0 0
-
Bài giảng Chuyển hóa Acid Amin
49 trang 62 0 0 -
102 trang 60 0 0
-
Giáo trình Nhi khoa y học cổ truyền: Phần 2 - NXB Y học
32 trang 59 0 0 -
10 trang 58 0 0