Danh mục

BỆNH HỌC THỰC HÀNH - CHÀM (Thấp Chẩn – Eczema)

Số trang: 8      Loại file: pdf      Dung lượng: 128.39 KB      Lượt xem: 10      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 5,000 VND Tải xuống file đầy đủ (8 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Là một bệnh ngoài da, tương đối phổ biến, điều trị dai dẳng do viêm lớp nông ở da cấp hoặc mạn tính, tiến triển từng đợt, hay tái phát và đa dạng về triệu chứng. Nguyên Nhân a- Thể trạng: Có tính chất gia đình và di truyền, xuất hiện trên một cơ địa có rối loạn nội tiết, thần kinh, chuyển hóa. b- Kháng nguyên: Có thể là hóa chất, thảo mộc, vi sinh vật, tác nhân vật lý, gây mẫn cảm một cách từ từ. c- Theo Đông y: do phong, nhiệt và thấp kết hợp,...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
BỆNH HỌC THỰC HÀNH - CHÀM (Thấp Chẩn – Eczema) BỆNH HỌC THỰC HÀNH CHÀM (Thấp Chẩn – Eczema) Đại cương Là một bệnh ngoài da, tương đối phổ biến, điều trị dai dẳng do viêmlớp nông ở da cấp hoặc mạn tính, tiến triển từng đợt, hay tái phát và đa dạngvề triệu chứng. Nguyên Nhân a- Thể trạng: Có tính chất gia đình và di truyền, xuất hiện trên một cơđịa có rố i loạn nội tiết, thần kinh, chuyển hóa. b- Kháng nguyên: Có thể là hóa chất, thảo mộc, vi sinh vật, tác nhânvật lý, gây mẫn cả m một cách từ từ. c- Theo Đông y: do phong, nhiệt và thấp kết hợp, uẩn tích trong dathịt, kết hợp vớ i ngoạ i phong mà ra. Triệu Chứng a- Thương tổn căn bản là mụn nước xếp thành từng mảng trên một dátđỏ. Có giới hạn hoặc không giới hạn rõ rệt. b- Ngứa: Nhiều, ít tùy nhưng lúc nào cũng ngứa. Tiến triển qua ba giai đoạn: + Cấp tính: đỏ, phù, chảy nước. + Bán cấp: hết phù, bớt đỏ , còn chảy nước ít. + Mãn tính: Vẩy dầ y, khô, da dầy lên, ngứa nhiều. Càng gặp nóng thìmụn càng nhiều thêm. Ngứa gãi phá thì chảy ra nước vàng. Trên lâm sàng thường gặp các loại sau: + Thể Cấp tính: Lúc đầu thấy da hơi đỏ, ngứa, sau một thời gian ngắnnổi cục, mụn nước, loét, chảy nước, đóng vẩy, bong vẩy và khỏi. Thường thấ y dưới hai dạng: a) Thấp Nhiệt: Da hồng đỏ , ngứa, nóng rát, có mụn nước, loét, chảynước vàng. Điều trị: Thanh nhiệt, hóa thấp. + Thanh Nhiệt Hóa Thấp Thang Gia Giảm (Tân Biên Trung Y HọcKhái Yếu): Hoàng cầ m, Hoàng bá, Bạch tiên bì, Phục linh bì, Khổ sâm đều12g, Kim ngân hoa, Hoạt thạch, Sinh địa đều 20g, Đam trúc diệp 16g. Sắcuống. + Vị Linh Thang Gia giảm (Tân Biên Trung Y Học Khái Yếu): Hậuphác, Phục linh, Trư linh, Bạch tiên bì đều 12g, Nhân trần 20g, Trạch tả 16g,Trần bì 8g. Sắc uống. + Tiêu Phong Đạo Xích Thang (Tân Biên Trung Y Học Khái Yếu):Sinh địa, Xa tiền tử đều 16g, Ngưu bàng tử, Hoàng liên, Mộc thông, Khổsâm, Hoàng bá 12g, Bạch tiên bì, Phục linh đều 8g, Bạc hà 4g. Sắc uố ng. + Thanh Nhiệt Thấm Thấp Thang (Hứa Lý Hòa Ngoại Khoa Y Án YThoại Tập): Sinh đ ịa (tươi) 60g, Đạ m trúc diệp 12g, Sơn chi (sống), Liênkiều, Xích thược đều 9g, Đông qua bì 12g, Ngũ gia bì, Phục linh bì, Xuyêntiêu bì đều 12g, Lô căn (bỏ đốt) 30g, Đăng tâm 2 khúc, Cúc hoa 9g, Bản lamcăn 15g. Sắc uống. TD: Thanh nhiệt, thấm thấp. + Ngân Thanh Tam Y Thang (Giang Tây trung Y Dược 1983, 6):Ngân hoa, Liên kiều, Đại thanh diệp, Thuyền y, Lục đậu y, Thổ phục linh,Bạch tiên bì, Cam thảo. Sắc uống. Đã tr ị 40 ca, khỏi hoàn toàn 32, có chuyển biến 6, không kết quả 2.Tổng kết đạt 95%. Châm Cứu: Cách chung: trừ phong dùng Hợp cốc, trừ thấp: Túc tamlý, Hoạt huyết dùng Huyết hả i. Tùy vị trí chàm ở cơ thể mà chọn huyệt cho phù hợp: + Vùng tay: Khúc trì, Hợp cốc. + Vùng chân: Tam âm giao, Dương lăng tuyền (Tân Biên Trung YHọc Khái Yếu). Dùng châm và cứu (nhất là cứu sáp) ở các điểm quanh vùng bị đau vàở các huyệt gần đó có thể mau khỏi. b) Phong Nhiệt: Da hơi đỏ, có mụn nước,phát ra toàn thân, ngứa gãichảy nước, ít loét. Điều tr ị: Sơ phong, thanh nhiệt, trừ thấp. + Tiêu Phong Tán (Tân Biên Trung Y Học Khái Yếu): Kinh giới,Phòng phong, Ngưu bàng tử, Khổ sâm, Mộc thông đều 12g, Sinh địa 16g,Tri mẫu 8g, Thuyền thoái 6g, Thạch cao 20g. Sắc uống. + Long Đởm Tả Can Thang gia giảm (Tân Biên Trung Y Học KháiYếu): Long đởm thảo, Hoàng cầm, Chi tử, Mộc thông, Xa tiền tử, Sài hồ đều8g, Sinh địa, Trạch tả đều 12g, Thuyền thoái 6g, Cam thảo 4g. Sắc uố ng. + Tiêu Phong Đạo Xích Thang (Tân Biên Trung Y Học Khái Yếu):Sinh địa, Xa tiền tử đều 16g, Ngưu bàng tử, Hoàng liên, Mộc thông, Khổsâm, Hoàng bá 12g, Bạch tiên bì, Phục linh đều 8g, Bạc hà 4g thêm Thạchcao 40g, Tri mẫu 16g. Sắc uống. Châm cứu: Cách chung: trừ phong dùng Hợp cốc, trừ thấp: Túc tam lý,Hoạt huyế t dùng Huyết hả i. Tùy vị trí chàm ở cơ thể mà chọn huyệt cho phù hợp: + Vùng tay: Khúc trì, Hợp cốc. + Vùng chân: Tam âm giao, Dương lăng tuyền (Tân Biên Trung YHọc Khái Yếu). Dùng châm và cứu (nhất là cứu sáp) ở các điểm quanh vùng bị đau vàở các huyệt gần đó có thể mau khỏi. 2- Thể Mạn Tính: Da dày, khô, thô nhám, ngứa, nổi cục, có mụn nước,thường gặp ở vùng đầu mặt, cổ chân, cổ tay, khủ y tay, đầu gố i. Điều tr ị: Khu phong, dưỡng huyết, nhuận táo. + Tứ Vật Tiêu Phong Ẩm gia giả m (Tân Biên Trung Y Học KháiYếu): Thục địa, Sinh địa, Kinh giới đều 16g, Đương quy, Bạch thược,Thương truật, Phòng phong, Địa phu tử đều 12g, Khổ sâm, Thuyền thoái,Bạch tiên bì, Bạch tật lê đều 8g. Sắc uố ng. + Nh ị Diệu Thang gia giảm (Tân Biên Trung Y Học Khái Yếu):Hoàng bá, Hy thiêm thảo, Thương n ...

Tài liệu được xem nhiều: