Danh mục

Bệnh học thực hành - Dạ dày viêm mạn tính (Chronic Stomachache)

Số trang: 13      Loại file: pdf      Dung lượng: 158.36 KB      Lượt xem: 11      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 2,000 VND Tải xuống file đầy đủ (13 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Dạ dày viêm mạn tính là một loại bệnh tiêu hóa thường gặp mà nguyên nhân chưa rõ ràng, bệnh lý lại khá phức tạp. Triệu chứng lâm sàng đa dạng nhưng chủ yếu là khó chịu hoặc đau vùng thượng vị, đau âm ỉ, đau nhói hoặc cảm giác rát bỏng, kèm theo các triệu chứng ăn không ngon, ợ hơi, buồn nôn, nôn, mệt mỏi...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bệnh học thực hành - Dạ dày viêm mạn tính (Chronic Stomachache) BỆNH HỌC THỰC HÀNH DẠ DÀY VIÊM MẠN TÍNH (Chronic Stomachache) Đại Cương Dạ dày viêm mạn tính là một loại bệnh tiêu hóa thường gặp mànguyên nhân chưa rõ ràng, bệnh lý lại khá phức tạp. Triệu ch ứng lâm sàngđa dạng nhưng chủ yếu là khó chịu hoặc đau vùng thượng vị, đau âm ỉ, đaunhói hoặc cảm giác rát bỏng, kèm theo các triệu chứng ăn không ngon, ợ hơi,buồn nôn, nôn, mệt mỏ i... Theo y học cổ truyền, bệnh thuộc chứng Vị Quản Thống. Nguyên Nhân Cho đến nay, nguyên nhân bệnh chưa rõ ràng. Theo Y học cổ truyền nguyên nhân bệnh có liên quan đến các mặtsau: 1- Chế độ ăn uống không điều độ, no đói thất thường, hoặc ăn nhiềuchất cay nóng, béo ngọ t, rượu, thuốc lá nhiều đều làm tổn thương tỳ vị. 2. Tình chí rố i loạn như tinh thần căng thẳng, lo nghĩ nhiều tổn thươngtạng Tỳ, hay tức giận, tính tình nóng nẩ y làm Can hỏa bốc cũng gây hạ i TỳVị. Trên lâm sàng thường gặp 3 loại sau: 1- Dạ dầy viêm thể nông: Niêm mạc dạ dầy bị xuất tiết, loét, xuấthuyết, các tuyế n khác bình thường. 2- Dạ dầy viêm thể teo: Nếp nhăn niêm mạc teo, các tuyến đa số bịteo. 3- Dạ dầ y viêm thể phì đại: Nếp nhăn niêm mạc thô dầy lên, các tuyếnđều tăng sinh. CHẨN ĐOÁN PHÂN BI ỆT Chẩn đoán chủ yếu dựa vào: a. Triệu chứng lâm sàng:: thường sau khi ăn, vùng thượng vị cảm thấyđau, tức hoặc nóng rát, ăn kém, bụng đầy, chướùng hơi, hễ ợ hơi được thì dễchịu hoặc buồn nôn, nôn, ợ chua... Dạ dầy viêm thể teo thường ăn uống rất kém, bụng đầy, đau âm ỉ vàcơ thể suy nhược. Dạ dày viêm thể phì đại thường có triệu chứng đau kéodài, thức ăn và loại thuốc có tính kiềm có thể làm giả m đau (g10áng nhưtrường hợp dạ dầy loét) nhưng đau không có chu kỳ, thường kèm rố i loạntiêu hóa, có thể gây xuất huyết. Nên phối hợp với nhưng phương pháp hiện đại như chụp X.quang,Nội soi… để xác định cho rõ hơn. Biến Chứng - Biến chứng nặng nhất là xuất huyết nhiều, thường hay xảy ra với thểdạ dày viêm phì đại. - Polip dạ dày hoặc ung thư hóa thường gặp ở thể teo. - Trường hợp bệnh ngày càng nặng hơn, sụt cân nhiều, nên nghĩ đếnung thư, cần nhờ c huyên khoa theo dõi cho rõ hơn. Điều Trị Trên lâm sàng thường biện chứng luận trị theo các thể bệnh sau: 1- Can Vị Có Khí Trệ: đau tức vùng thượng vị, ăn vào đau tăng, vị tríkhông cố định lan ra mạng sườn, ợ hơi nhiều, trung tiện được dễ ch ịu hoặcnôn, buồn nôn, ợ chua, rêu lưỡi mỏng, mạch Trầm Huyền. Điều tr ị: Sơ Can hòa Vị, lý khí, chỉ thống. Dùng bài Tiêu Dao Tán hợp Kim Linh Tử Tán gia giảm: Sài hồ 12g,Hương phụ 12g, Bạch thược 12g, Bạch linh 12g, Cam thảo 4g, Diên hồ 12g,Xuyên luyện tử 10g, Tô ngạnh, Chỉ xác đều 12g. Ợ chua nhiều thêm Ô tặc cố t, Ngọa lăng tử; Nôn, buồn nôn thêm Trúcnhự, Bán hạ, Gừng tươi. 2. Âm Hư Vị Nhiệt: Bụng đau nhiều, cảm giác rát bỏng, đau bấ t kỳnhưng lúc đói và đêm nhiều hơn, miệng khô đắng, má đỏ, ăn kém, bứt rứt,lòng bàn chân tay nóng hoặc nhiều lần nôn ra máu, phân mầu đen, rêu lưỡivàng, lưỡùi thon đỏ h oặc có điểm ứ huyế t, mạch Huyền Tế hoặc Tế Sác. Điều tr ị: Sơ can tả hỏa, dưỡng âm thanh Vị. Dùng bài Thông Ứ Tiễ n hợp với Dưỡng Vị Thang gia giảm: Thanh bì,Bạch thược, Trần bì, Đơn bì, Sa sâm, Ngọc trúc,.Mạch môn, Thạch hộc đều12g, Chi tử 10g, Diên hồ sách 12g, Xuyên luyện tử 10g. Nôn ra máu nhiều lần, lưỡi có điểm ứ huyết thêm Bồ hoàng (than),Sâm tam thất đều 12g, trộn thuốc sắc uống. 3. Tỳ Vị Hư Hàn: Vùng thượng vị đau âm ỉ, xoa ấn giả m đau, ăn kém,bụng đầy, mệt mỏi, người gầ y, sắc mặt kém tươi nhuận, chân tay mát lạnh,lưỡi nhợt, rêu trắng, mạch Trầm Tế không lực. Điều tr ị: Ôn trung, kiện Tỳ, ích khí, hòa Vị. Dùng bài: Hương Sa Lục Quân Tử Thang gia giả m: Đang sâm, Bạchtruật, Bạch linh, Hương phụ (chế) đều 12g, Trần bì, Bán hạ (chế) đều 8g,Mộc hương, Sa nhân, Cam thảo đều 4g, Gừng khô 4g. Ăn kém thêm Kê n ội kim, Mạch nha, Cốc nha để hòa Vị, tiêu thực,sắc mặt trắng nhạt, môi lưỡ i tái nhợt, thêm Đương quy, Hà thủ ô đỏ, Kỷ tử,Bạch thược, A giao dưỡng huyết. + Tiêu Dao Tán (Cục phương): Sài hồ, Bạch truật, Bạch thược,Đương qui, Phục linh, Cam thảo, Bạc hà, Sinh khương. + Kim Linh Tử Tán (Thánh Huệ Phương): Kim linh tử, Diên hồ sách. + Thông Ứ Tiễn (Cảnh Nhạc Toàn Thư) Quy vĩ, Sơn tra, Hương phụ,Hồng hoa, Ô dược, Thanh bì, Mộc hương, Trạch tả. + Dưỡng Vị Thang (Ch ứng Trị Chuẩn Thằng): Sa sâm, Mạch môn,Ngọc trúc, Biển đậu (sống), Tang diệp, Cam thảo. + Ôn Vị Ch ỉ Thống Thang (Thiên Gia Diệu Phương, q Thượng): Quếchi, Sa nhân, Bào khương đều 5g, Bạch thược, Đương quy, Nguyên hồ, Vânphục linh đều 9g, Bạch truật 12g, Hồng táo 3 trái. Sắc uống ngày 1 t ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu liên quan: