Danh mục

BỆNH HỌC THỰC HÀNH - HUYẾT LỰU

Số trang: 5      Loại file: pdf      Dung lượng: 120.94 KB      Lượt xem: 6      Lượt tải: 0    
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Huyết lựu là do mạch máu vùng da bị dãn tạo thành. Y học hiện đại gọi là U mạch máu (Huyết quản lựu).Triệu Chứng Huyết lựu có thể mọc ở bất kỳ nơi nào trong cơ thể nhưng phần lớn ở chân tay và mặt. Bệnh sinh ở một nơi hoặc ở nhiều nơi, có thể ở trẻ lúc mới sanh hoặc sau sanh một thời gian và to dần theo tuổi đến một mức độ thì dừng lại. Có 2 loại thường gặp: + U Lành Mao Quản: do mạch mao quản phần nông ở da dãn...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
BỆNH HỌC THỰC HÀNH - HUYẾT LỰU BỆNH HỌC THỰC HÀNH HUYẾT LỰU Đại Cương Huyế t lựu là do mạch máu vùng da bị dãn tạo thành. Y học hiện đạigọi là U mạch máu (Huyết quản lựu). Triệu Chứng Huyế t lựu có thể mọc ở bất kỳ nơi nào trong cơ thể nhưng phần lớn ởchân tay và mặt. Bệnh sinh ở một nơi hoặc ở nhiều nơi, có thể ở trẻ lúc mớisanh hoặc sau sanh một thời gian và to dần theo tu ổi đến một mức độ thìdừng lại. Có 2 loạ i thường gặp: + U Lành Mao Quản: do mạch mao quản phần nông ở da dãn mạchsinh ra ngoằn ngoèo, phát sinh ở thân mình và gặp nhiều ở mặt, màu đỏ tối,bằng hoặc hơi nổi lên ở da, to nhỏ không đều, nhỏ chỉ vài ly hoặc vàicentimet, to có thể chiế m gần nửa mặt. + U Lành Tĩnh Mạch: cũng gọi u mạch san hô, do tĩnh mạch nônggiãn tạo thành, mầu đỏ tối hoặc xanh tím, mềm, ấn vào thì nén lại và tựphình ra, không thấy mạch đập. Có thể kèm theo chả y máu, loét hoặc nhiễmkhuẩn. Chẩn Đoán Chẩn đoán chủ yếu căn cứ: . U Mao Mạch : bên ngoài màu đỏ xẩm, mặt bằng hoặc hơi lồi lên, tonhỏ không đều, thường mọc ở mình, lúc sinh đã có. . U Mạch San Hô: thường gặp đơn độc, hình dạng ngoằn ngoèo, bờkhông rõ, mầ u da đỏ sẫm, tối hoặc tím nhạt, gồ lên, mềm, ấn vào khối u thulại. . Kim ch ọc hút có máu. Chẩn Đoán Phân Biệt + Với loại bớt máu: bớt máu to nhỏ không đều, dùng ngón tay đè lênmàu sắc và hình dạng khối u không thay đổi rõ. Điều Trị Uống thuốc: dùng cho loại bệnh không điều trị tại chỗ đ ược có hiệuquả nhất đ ịnh. Biện chứng chia 2 thể: + Tâm Hoả Thịnh: hình lựu bán cầu hơi nổi lên bờ rõ, mề m, sắc đỏ,ấn ngón tay mất mầu, buông ngón tay màu sắc trở lại như cũ. Điều trị: lương huyết, hoạt huyết, chế hoả , tư âm. Dùng bài Cầ m LiênNhị Mẫu Hoàn (Y Tông Kim Giám): Hoàng cầm, Hoàng liên, Tri mẫu, Bốimẫu (bỏ tim), Đương quy (sao rượu), Bạch thược (sao rượu), Linh dươnggiáp, Sinh địa, Thục địa, Bồ hoàng, Địa cốt bì, Xuyên khung đều 30g, Sinhcam thảo 15g, tán bột mịn, sắc nước Trắc bá diệp và hồ làm hoàn. Mỗi lầnuống 6 - 9 g, uống với nước sắc Đăng tâm. + Khí Huyế t Ứ Trệ: Sắc lựu đỏ tía hoặc đỏ xanh, thành mảng, hơi nổilên hoặc hình hạch, cục nổi trên mặt da. Điều trị: Hành khí, hoạt huyết, hoá ứ, thông lạc. Dùng bài Đào Hồ ngTứ Vật Thang (Y Tông Kim Giám), Đương quy, Xích thược, Sinh địa,Xuyên khung, Đào nhân, Hồng hoa. Tham Khảo + Sài Long Tiêu Lựu Thang: Sài hồ, Long đởm thảo đều 9g, Hạ khôthảo, Bản lam căn đều 15g, Chích miết giáp, Phượng vĩ thảo đều 24g, Địacốt bì, Cường tàm, Thuyền thoái, Địa long đều 12g, Sinh khương 2 lát sắcuống (Trung Quốc Trung Y Bí Phương Đại Toàn). + Tân Thông Huyết Lựu Phương: Xuyên khung, Xích thược đều 6g,Bạch chỉ, Sinh khương đều 9g, Đào nhân, Hồng hoa, Chỉ xác, Cát cánh, Sàihồ, Sinh đ ịa đều 12g, Đương quy, Ngưu tất đều 18g, Đại táo 5 quả , Hành 3củ, bột Xạ hương một ít (nuốt). Sắc uống 1 thang 3 ngày, uống xong nghỉ 1ngày (Trung Quốc Trung Y Bí Phương Đạ i Toàn). + Ba Băng Tiêu Lựu Phương: Ba đậu 2g, Băng phiến 5g, Chế thảo ô,Xuyên khung đều 10g, Sinh địa hoàng, Thanh mộc hương, Thổ miế t trùng,Hồng hoa đều 15g, Uy linh tiên 30g, tất cả tán b ột mịn, luyện với mật thànhviên để dùng. Dùng một ít bộ t hoà vớ i Bạch lạp và rượu trắng tỷ lệ 1: 2, trộnđắp vùng đau (đối với trẻ dễ dị ứng; dùng ít hoặc trộn dầu Đu đủ để bôi.Ngày thay 1 lần, thuốc khô có thể tẩm thêm dấ m và rượu. Trong lúc dùngthuốc kiêng ăn chất tanh và sống lạnh (Trung Quốc Trung Y Bí Phương ĐạiToàn). + Ngũ Linh Chi Tiêu Lựu Phương: Sinh hoàng kỳ 45g, Quế chi, Cankhương, Phòng phong, Ngũ linh chi, Tri mẫu đều 15g, Tam lăng, Nga truật,Trạch tả, Đương quy, Đơn bì đều 9g, Bạch linh 13g, Bạch truật sao 24g,Sinh khương 30g, Phụ phiến, Đào nhân, Chế thảo ô đều 12g, Đại táo 5 quả,sắc nước uố ng. Bướu máu khó tiêu thêm Lệ chi hạch 15g, Trần bì 9g, Đậu khấu 6g.Chán ăn thêm Sơn tra sống, Mạch nha sống đều 15g (Trung Quốc Trung YBí Phương Đại Toàn) Phép Trị Ngoài: tuỳ theo tình hình bệnh mà chọn các phép sau: - Nén: dùng gối bông hoặc mút ép lên huyết lựu, dùng băng dính cốđịnh. ...

Tài liệu được xem nhiều: