Danh mục

BỆNH HỌC THỰC HÀNH - HUYẾT QUÁN ĐỒNG NHÂN

Số trang: 4      Loại file: pdf      Dung lượng: 118.09 KB      Lượt xem: 12      Lượt tải: 0    
Thư Viện Số

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (4 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Là tình trạng mắt có nhiều tia máu hoặc mắt bị xuất huyết do chấn thương… Mắt thấy đỏ rực lên, khó chịu, mờ không rõ, ở mắt như thấy một lớp lụa mỏng. Cũng còn gọi là Huyết Quán Đồng Thần. Nguyên nhân + Do huyết nhiệt ở kinh Can tích lại lâu ngày, thấm vào con ngươi, ngư tụ lại ở phía trước con ngươi gây nên. Liên hệ đến Can và Thận. + Do tổn thương bên ngoài làm cho mắt bị tổn thương, gây chảy máu, máu thấm vào đồng tử mắt gây nên. Điều...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
BỆNH HỌC THỰC HÀNH - HUYẾT QUÁN ĐỒNG NHÂN BỆNH HỌC THỰC HÀNH HUYẾT QUÁN ĐỒNG NHÂN Đại cương Là tình trạng mắt có nhiều tia máu hoặc mắt bị xuất huyết do chấnthương… Mắt thấ y đỏ rực lên, khó chịu, mờ không rõ, ở mắt như thấ y mộtlớp lụa mỏng. Cũng còn gọi là Huyết Quán Đồng Thần. Nguyên nhân + Do huyết nhiệt ở kinh Can tích lạ i lâu ngày, thấm vào con ngươi,ngư tụ lạ i ở phía trước con ngươi gây nên. Liên hệ đến Can và Thận. + Do tổn thương bên ngoài làm cho mắt b ị tổn thương, gây chảy máu,máu thấm vào đồng tử mắt gây nên. Điều trị: . Nếu do chấn thương bên ngoài gây nên thì trị nhanh hơn. . Nếu do Can kinh huyết nhiệt thì trị tương đố i khó khỏ i hơn. + Hành huyết, chỉ thố ng. Dùng bài Một Dược Tán (62). + Tả nhiệt, trừ ứ, dùng bài Đại Hoàng Đương Quy Tán (27). + Dưỡng âm, bình Can, thanh nhiệt, trừ ứ huyết (do Can nhiệt bứchuyết bốc lên), dùng bài Trụy Huyết Minh Mục Ẩm (131). + Hóa ứ, chỉ thống, dùng bài Sinh Bồ Hoàng Thang (84) thêm Đansâm, Uất kim, Tam thất, Tam lăng, Nga truật để hành khí, phá huyết, tiêu ứ. Thuốc đắp ngoài: . Sinh địa giã nát, đắp để tán ứ huyết. . Phù dung (rễ) giã nát, đắp. Tra Cứu Bài Thuốc 27- ĐẠI HOÀNG ĐƯƠNG QUY TÁN (Ngân Hải Tinh Vi): Chi tử 20, Cúc hoa 12g, Đại hoàng 40g, Đương quy 8g, Hoàng cầm 40g, Hồng hoa 40g, Một tặc 20g, Tô mộc 8g. Tán bột. Mỗi lần dùng 20g, sắc uống sau bữa ăn. TD: Trị xuất huyết tiền phòng, huyết thấm vào con ngươi mắt (huyếtquán đồng nhân), chấn thương gây xuất huyết ở mắt, mắt sưng đỏ đau dophong nhiệt. 62- MỘT DƯỢC TÁN (Ngân Hải Tinh Vi): Đạ i hoàng, Mộ t dược,Phác tiêu. Lượng bằng nhau, tán bột. Mỗi lần uống 8g với nước trà, sau bữaăn. TD: Hành huyết, ch ỉ thống. Tr ị mắt có tia máu, xuất huyết tiền phòng(Huyết quán đồng nhân). 84- SINH BỒ HOÀNG THANG gia giảm (Trung Y Nhãn Khoa LụcKinh Trị Yếu): Sinh bồ hoàng, Hạn liên thảo, Đan sâm, Đơn bì, Kinh giới(đốt thành tro), Uất kim, Sinh địa, Xuyên khung. Sắc uống. TD: Thủ y tinh dịch có vật chơi vơi, túi lệ tắc (viêm lệ đạo). 131- TRỤY HUYẾT MINH MỤC ẨM (Thẩm Th ị Dao Hàm): Tế tân,Nhân sâm đều 4g, Xích thược, Xuyên khung, Ngưu tất,, Thạch quyế t minh,Sinh địa, Sơn dược, tri mẫu, Bạch tật lê, Quy vĩ, Phòng phong đều 3,2g, Ngũvị tử 10 hột. Sắc uống. TD: Trị huyết thấm vào con ngươi (huyết quán đồng nhân).

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu liên quan: