BỆNH HỌC THỰC HÀNH - LOA LỊCH
Số trang: 15
Loại file: pdf
Dung lượng: 162.34 KB
Lượt xem: 9
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Là bệnh Lao hạch ở cổ, đặc điểm của bệnh là có nhiều hạch nổi lên thành chuỗi ở cổ, phía dưới tai, xuống hàm, vòng lên giáp tai phía bên kia, giống như cái nhạc ngựa, vì vậy gọi là Tràng Nhạc. Đông y cho rằng vị trí bệnh thuộc Can, Đởm. Can khí uất kết làm cho tân dịch bị ngưng tụ lại thành đờm sinh bệnh. đờm và khí uất lâu ngày hóa hỏa, ảnh hưởng đến phần âm, xuất hiện chứng âm hư nội nhiệt. ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
BỆNH HỌC THỰC HÀNH - LOA LỊCH BỆNH HỌC THỰC HÀNH LOA LỊCH (Cảnh Lâm Ba Tuyến Kết Hạch – Scrofula - Adenopathie Cervicale) Đại Cương Là bệnh Lao hạch ở cổ, đặc điể m của bệnh là có nhiều hạch nổi lênthành chuỗi ở cổ, phía dưới tai, xuống hàm, vòng lên giáp tai phía bên kia,giống như cái nhạc ngựa, vì vậy gọi là Tràng Nhạc. Đông y cho rằng vị trí bệnh thuộc Can, Đởm. Can khí uất kết làm chotân dịch b ị ngưng tụ lại thành đờm sinh bệnh. đờm và khí uất lâu ngày hóahỏa, ảnh hưởng đến phần âm, xuất hiện ch ứng âm hư nội nhiệt. Hạch khó tiêu, khi hóa mủ vỡ ra khó liền miệng, nên để lại vết sẹo rõ. Phân loại Các sách y xưa, dựa vào hình dáng của hạch mà phân ra như sau: Theo sách ‘Bệnh Nguyên Từ Điển’: Đại giả vi loa, tiểu giả vi lịch’(loạ i lớn thì gọi là loa, loại nhỏ gọi là lịch. Hạch có xâu như chuỗi gọ i là Nhiễu xà loa lịch. Hạch dính chùm: Liên thục loa lịch. Hạch ở sau gáy: Bàn xà lịch. Hạch ở hông, ngực, nách: Qua đằng lịch. Hạch ở dưới cạnh lỗ tai bên phải: Phong oa lịch. Hạch ở dưới cạnh lỗ tai bên trái: Huệ đại lịch. Bệnh thường gặp ở trẻ em và thanh niên thể chất yếu. YHHĐ gọ i là Lao Hạch, dân gian quen gọi là Tràng Nhạc. Nguyên Nhân + YHHĐ cho rằng do hạch lâm ba ở cổ nhiễm khuẩn lao. + Theo YHCT, có thể do: . Tinh thần không thư thái, can khí uất kết, khí trệ thương tỳ, vận hóasuy giả m, đờm nhiệt nội sinh kết tụ ở cổ gáy mà sinh bệnh. Can uất hóa hỏagây tổn thượng thận âm, nhiệt độc thịnh, âm huyết mất điều hòa da cơ khôngđược nuôi dưỡng hóa sinh mú vó khó liền miệng. . Nhiệt độc thịnh gây phế thận âm hư sinh hỏa vượng đốt cháy tândịch thành đờ m, đờm hỏa ngưng tụ bệnh thêm phát triển. Triệu Chứng Bệnh thường phát ở cổ gáy và sau tai, cũng có trường hợp ở dướ i hàm,hố thượng đòn, hố nách (ít gặp). Bắt đầu hạch to bằng hạt đậu, một hoặcnhiều hạch, sắc da không thay đối, cứng và d i động, không nóng không đau.Dần dần hạch to lên dính kết vớ i da và các hạch khác khó di động; nếu làmmủ thì ấn vào đau cả m giác bập bềnh, sắc da đổ i màu xam đỏ mà hơi nóng.Lúc vỡ miệng, mủ trong loãng có nh ững chất cặn lắng tanh hôi, miệng loétthịt sắc trắng nâu, sắc da chung quanh tím xẫm có lỗ dò miệng khó liền.Thời kỳ đầu, phần lớn ít có triệu chứng toàn thân (nên ít được chú ý), thời kỳ cuối thường kèm theo sốt chiều hoặcvề đêm, mồ h ôi trộm, ho, sụt cân, tinh thần mệt mỏi, v.v... Chẩn Đoán Phân Biệt 1 - Viêm Hạch Lâm Ba: thường do những mụn nhọt ở vùng đầu mặtmiệ ng gây.nên, thường là một hạch to sưng nóng đỏ đau, phát triển nhanh. 2 - Ung Thư Di Căn (có thể ung thư ở miệ ng, hầu họng hoặc các nơikhác), thường gặp ở n gười lớn tuổ i, có các triệu ch ứng hoặc tiền sử bệnhung thư, hạch thường cứng to nhỏ không đều, nước mủ có máu, v.v... 3 - Ung Thư Hạch Lâm Ba (Lymphosarcoma): có hạch to nhiều nơi,gan lách to, thiếu máu nặng và sốt không có quy tắc. Làm sinh thiết giúp xácđịnh chẩn đoán. Trên lâm sàng, tùy theo giai đoạn bệnh, bệnh lao hạch được phân ranhư sau: + Sơ Kỳ (Thể Đờm Khí Uất Kết): hạch lâm ba vùng cổ sưng to, diđộng, không đau hoặc các hạch dính kết thành chùm không đau, sắc da bìnhthường, triệu chứng toàn thân không rõ r ệt, sắc lưỡi hồng nhạt, rêu lướimỏng trắng, mạch Huyền Hoạt. Điều tr ị: Sơ Can, hành khí, hóa đờ m, tán kết. + Dùng bài Thư Can Nhuyễn Kiên Thang gia giảm: Sài hồ 8g, Bạchthược, Hạ khô thảo, Hương phụ, Cương tằm, Hả i tảo đều 12g, Trần bì 6g,Thạch quyết minh (hoặc Mẫu lệ) 40g (Bì Phu Bệnh Trung Y Chẩn LiệuHọc). + Dùng bài Tiêu Dao Tán hợp Nhị Trần Thang gia giảm (Trung YNgoạ i Khoa Học). Thuốc dùng ngoài: Dương Hòa Giải Ngưng Cao, Xung Hoà Cao đắpngoài. + Trung Kỳ: (Thể Đờm Ngưng Hóa Nhiệt): hình thành apxe lạ nh (mủlạnh), sắc da hồng xam, hơi nóng, giữa mề m hơi bập bềnh, kèm theo sốtchiều, mồ hôi trộm, mệt mỏ i chán ăn, lưỡi đỏ ít rêu, mạch Huyền Sác. Điều tr ị: Thanh nhiệt, hóa đờm, thác lý, thấu nùng. Dùng bài Tứ DiệuThang gia vị ( Hoàng kỳ, Đương quy, Xuyên sơn giáp (nướng), Ngân hoa,Liên kiều, Hoàng cầ m, Triết bối mẫu, Bồ công anh, Tạo giác thích, SinhCam thảo). + Hậu kỳ: (thể khí huyết hư): mủ ra ri rỉ loãng trong lợn cợn đục,miệ ng lâu lành hoặc thành lỗ dò, sắc da tím bầ m, người gầy, sốt về chiều,đêm đổ ồ hôi trộm, lưỡi đỏ bóng ít hoặc không rêu, mạch tế sác. Bệnh kéodài, miệng vết thương có thịt thối, sắc trắng xạm, sắc mặt xạm, kém tươinhuận, người gầy da nóng, mạch Tế Nhược. Phép trị: . Tư âm, thanh nhiệt, b ổ d ưỡng khí huyế t, kiện tỳ, hóa đờm. Dùng bàiLục Vị Địa Hoàng Hoàn, Bát Trân Thang gia giả m. . Dưỡng âm, thanh nhiệt, hóa đờm. ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
BỆNH HỌC THỰC HÀNH - LOA LỊCH BỆNH HỌC THỰC HÀNH LOA LỊCH (Cảnh Lâm Ba Tuyến Kết Hạch – Scrofula - Adenopathie Cervicale) Đại Cương Là bệnh Lao hạch ở cổ, đặc điể m của bệnh là có nhiều hạch nổi lênthành chuỗi ở cổ, phía dưới tai, xuống hàm, vòng lên giáp tai phía bên kia,giống như cái nhạc ngựa, vì vậy gọi là Tràng Nhạc. Đông y cho rằng vị trí bệnh thuộc Can, Đởm. Can khí uất kết làm chotân dịch b ị ngưng tụ lại thành đờm sinh bệnh. đờm và khí uất lâu ngày hóahỏa, ảnh hưởng đến phần âm, xuất hiện ch ứng âm hư nội nhiệt. Hạch khó tiêu, khi hóa mủ vỡ ra khó liền miệng, nên để lại vết sẹo rõ. Phân loại Các sách y xưa, dựa vào hình dáng của hạch mà phân ra như sau: Theo sách ‘Bệnh Nguyên Từ Điển’: Đại giả vi loa, tiểu giả vi lịch’(loạ i lớn thì gọi là loa, loại nhỏ gọi là lịch. Hạch có xâu như chuỗi gọ i là Nhiễu xà loa lịch. Hạch dính chùm: Liên thục loa lịch. Hạch ở sau gáy: Bàn xà lịch. Hạch ở hông, ngực, nách: Qua đằng lịch. Hạch ở dưới cạnh lỗ tai bên phải: Phong oa lịch. Hạch ở dưới cạnh lỗ tai bên trái: Huệ đại lịch. Bệnh thường gặp ở trẻ em và thanh niên thể chất yếu. YHHĐ gọ i là Lao Hạch, dân gian quen gọi là Tràng Nhạc. Nguyên Nhân + YHHĐ cho rằng do hạch lâm ba ở cổ nhiễm khuẩn lao. + Theo YHCT, có thể do: . Tinh thần không thư thái, can khí uất kết, khí trệ thương tỳ, vận hóasuy giả m, đờm nhiệt nội sinh kết tụ ở cổ gáy mà sinh bệnh. Can uất hóa hỏagây tổn thượng thận âm, nhiệt độc thịnh, âm huyết mất điều hòa da cơ khôngđược nuôi dưỡng hóa sinh mú vó khó liền miệng. . Nhiệt độc thịnh gây phế thận âm hư sinh hỏa vượng đốt cháy tândịch thành đờ m, đờm hỏa ngưng tụ bệnh thêm phát triển. Triệu Chứng Bệnh thường phát ở cổ gáy và sau tai, cũng có trường hợp ở dướ i hàm,hố thượng đòn, hố nách (ít gặp). Bắt đầu hạch to bằng hạt đậu, một hoặcnhiều hạch, sắc da không thay đối, cứng và d i động, không nóng không đau.Dần dần hạch to lên dính kết vớ i da và các hạch khác khó di động; nếu làmmủ thì ấn vào đau cả m giác bập bềnh, sắc da đổ i màu xam đỏ mà hơi nóng.Lúc vỡ miệng, mủ trong loãng có nh ững chất cặn lắng tanh hôi, miệng loétthịt sắc trắng nâu, sắc da chung quanh tím xẫm có lỗ dò miệng khó liền.Thời kỳ đầu, phần lớn ít có triệu chứng toàn thân (nên ít được chú ý), thời kỳ cuối thường kèm theo sốt chiều hoặcvề đêm, mồ h ôi trộm, ho, sụt cân, tinh thần mệt mỏi, v.v... Chẩn Đoán Phân Biệt 1 - Viêm Hạch Lâm Ba: thường do những mụn nhọt ở vùng đầu mặtmiệ ng gây.nên, thường là một hạch to sưng nóng đỏ đau, phát triển nhanh. 2 - Ung Thư Di Căn (có thể ung thư ở miệ ng, hầu họng hoặc các nơikhác), thường gặp ở n gười lớn tuổ i, có các triệu ch ứng hoặc tiền sử bệnhung thư, hạch thường cứng to nhỏ không đều, nước mủ có máu, v.v... 3 - Ung Thư Hạch Lâm Ba (Lymphosarcoma): có hạch to nhiều nơi,gan lách to, thiếu máu nặng và sốt không có quy tắc. Làm sinh thiết giúp xácđịnh chẩn đoán. Trên lâm sàng, tùy theo giai đoạn bệnh, bệnh lao hạch được phân ranhư sau: + Sơ Kỳ (Thể Đờm Khí Uất Kết): hạch lâm ba vùng cổ sưng to, diđộng, không đau hoặc các hạch dính kết thành chùm không đau, sắc da bìnhthường, triệu chứng toàn thân không rõ r ệt, sắc lưỡi hồng nhạt, rêu lướimỏng trắng, mạch Huyền Hoạt. Điều tr ị: Sơ Can, hành khí, hóa đờ m, tán kết. + Dùng bài Thư Can Nhuyễn Kiên Thang gia giảm: Sài hồ 8g, Bạchthược, Hạ khô thảo, Hương phụ, Cương tằm, Hả i tảo đều 12g, Trần bì 6g,Thạch quyết minh (hoặc Mẫu lệ) 40g (Bì Phu Bệnh Trung Y Chẩn LiệuHọc). + Dùng bài Tiêu Dao Tán hợp Nhị Trần Thang gia giảm (Trung YNgoạ i Khoa Học). Thuốc dùng ngoài: Dương Hòa Giải Ngưng Cao, Xung Hoà Cao đắpngoài. + Trung Kỳ: (Thể Đờm Ngưng Hóa Nhiệt): hình thành apxe lạ nh (mủlạnh), sắc da hồng xam, hơi nóng, giữa mề m hơi bập bềnh, kèm theo sốtchiều, mồ hôi trộm, mệt mỏ i chán ăn, lưỡi đỏ ít rêu, mạch Huyền Sác. Điều tr ị: Thanh nhiệt, hóa đờm, thác lý, thấu nùng. Dùng bài Tứ DiệuThang gia vị ( Hoàng kỳ, Đương quy, Xuyên sơn giáp (nướng), Ngân hoa,Liên kiều, Hoàng cầ m, Triết bối mẫu, Bồ công anh, Tạo giác thích, SinhCam thảo). + Hậu kỳ: (thể khí huyết hư): mủ ra ri rỉ loãng trong lợn cợn đục,miệ ng lâu lành hoặc thành lỗ dò, sắc da tím bầ m, người gầy, sốt về chiều,đêm đổ ồ hôi trộm, lưỡi đỏ bóng ít hoặc không rêu, mạch tế sác. Bệnh kéodài, miệng vết thương có thịt thối, sắc trắng xạm, sắc mặt xạm, kém tươinhuận, người gầy da nóng, mạch Tế Nhược. Phép trị: . Tư âm, thanh nhiệt, b ổ d ưỡng khí huyế t, kiện tỳ, hóa đờm. Dùng bàiLục Vị Địa Hoàng Hoàn, Bát Trân Thang gia giả m. . Dưỡng âm, thanh nhiệt, hóa đờm. ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
loa lịch bệnh học các bệnh thuờng gặp bệnh trong gian gian y học cổ truyềnTài liệu liên quan:
-
thường thức bảo vệ sức khỏe mùa đông: phần 1 - nxb quân đội nhân dân
111 trang 279 0 0 -
Phương pháp lọc màng bụng cho những người bệnh suy thận
6 trang 232 0 0 -
6 trang 183 0 0
-
120 trang 175 0 0
-
HƯỚNG DẪN ĐIÊU KHẮC RĂNG (THEO TOOTH CARVING MANUAL / LINEK HENRY
48 trang 167 0 0 -
Đề tài tiểu luận: Tổng quan về cây thuốc có tác dụng hỗ trợ điều trị ho
83 trang 165 0 0 -
Tài liệu học tập Bệnh học nội khoa Y học cổ truyền
1503 trang 151 5 0 -
Tài liệu Bệnh Học Thực Hành: TĨNH MẠCH VIÊM TẮC
8 trang 126 0 0 -
Bài tiểu luận Triết học: Học thuyết âm dương, ngũ hành và vận dụng trong y, dược học cổ truyền
18 trang 125 0 0 -
97 trang 125 0 0