BỆNH HỌC THỰC HÀNH - LUPUT BAN ĐỎ
Số trang: 8
Loại file: pdf
Dung lượng: 135.72 KB
Lượt xem: 17
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Luput ban đỏ là một loại bệnh tổ chức liên kết mạn tính thường gặp. Vì vết ban đỏ ngoài da có nhiều hình dạng hoặc như cánh bướm hoặc như mặt quỉ nên có tên gọi Ban Đỏ Cánh Bướm (Hồng hồ điệp sang), Hoàng Ban Lang Sang, Mặt Quỉ Sang... Đặc điểm của bệnh là phát sinh ở mặt và phần cơ thể lộ ra bên ngoài, da có ban đỏ, phù, ban teo dạng bướm, bóc một lớp vảy, kèm theo sốt, đau khớp và những tổn thương nội tạng, nữ mắc bệnh nhiều và tuổi...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
BỆNH HỌC THỰC HÀNH - LUPUT BAN ĐỎ BỆNH HỌC THỰC HÀNH LUPUT BAN ĐỎ (Lupus Erythematosus, Lupus Erythemateux- LE) Đại Cương Luput ban đỏ là một loạ i bệnh tổ chức liên kết mạn tính thường gặp.Vì vết ban đỏ ngoài da có nhiều hình dạng hoặc như cánh bướ m hoặc nhưmặt quỉ nên có tên gọ i Ban Đỏ Cánh Bướm (Hồng hồ đ iệp sang), Hoàng BanLang Sang, Mặt Quỉ Sang... Đặc điểm của bệnh là phát sinh ở mặ t và phần cơ thể lộ ra bên ngoài,da có ban đỏ, phù, ban teo dạng bướm, bóc một lớp vảy, kèm theo sốt, đaukhớp và những tổn thương nộ i tạng, nữ mắc bệnh nhiều và tuổi từ 20 đến 40. Thường chia làm 2 loại: Lupus ban đỏ dạng đĩa và Lupus ban đỏ hệthống. Nguyên Nhân Chưa rõ. YHHĐ cho rằng cơ sở của bệnh là một phản ứng tự miễn dohình thành các tự kháng nguyên tại các tổ chức đã bị biến đổi do nhiềunguyên nhân như cơ học (chấn thương), hoá học (thuốc, hoá chất), lý học(tia xạ, nóng, lạnh), vi khuẩn, vi rút. Cũng như trong quá trình tự miễn dịchnói chung, trong LE có vai trò của các hệ thống tế bào miễn dịch T và B(mất cân bằng giữa Lympho T và Lympho B). Theo YHCT, Lupus là do tiên thiên bất túc, nội thương thất tình, Cankhí uất trệ gây nên âm dưưng khí huyết mất điều hoà, khí trệ huyết ứ gây tắckinh lạc sinh bệnh; hoặc thận tinh hư suy, hư hoả bốc lên, kèm theo cơ bìlỏng lẻo, phơi nắng nóng xâm nhập gây ứ trệ mạch lạc; Hoặc do nhiệt độctích tụ nung nấu dinh huyết, huyết mạch bị chấn thương, tạng phủ rố i loạngây nên bệnh. Bệnh vào thờ i kỳ cuố i thì th ường âm sẽ làm tổn thương dươngdẫn đến Tỳ Thận dương hư. Triệu Chứng Lâm Sàng 1- LE Dạng Đĩa (Thể Mạn): là thể thường gặp nhất chiếm 75 -80~ vịtrí thường gặp là mặt, da đầu, niêm mạc môi, lưng bàn tay, thường chỉ cókhoảng 1-3 đám. Ba triệu chứng cơ bản là ban đỏ, dày sừng, teo da. . Ban đỏ là triệu chứng chính, sung huyết, có hình giãn mạch lăn tăn,đỏ cả đám hoặc bị phủ từng chỗ do vẩ y hoá sừng, hoặc chỉ có ở vùng ngoạivi. . Dày sừng chủ yếu ở các lỗ chân lông giãn rộng thành từng điể m,từng chấ m khô, ráp, tại các lỗ chân lông. . Sẹo teo được hình thành dần dần qua nhiều tháng năm, sẹo thànhđiểm nhỏ hoặc đám đều đặn, lõm, màu trắng ngà, có ranh giới rõ, trên vếtsẹo teo da có hình giãn mạch lăn tăn, ấn lên tổn thương có cảm giác cộ m ítnhiều và hơi đau, hình dáng lâm sàng có thể đa dạng tuỳ theo vị trí: ở mặtthường trên sống mũi, gò má,vùng trước tai đối xứng thành hình cánh bướ m,ở da đầu thành vết đỏ có vẩ y gắn chặt hoặc có điể m dày sừng xen kẽ sẹo teoda, gây trụi tóc... Ngoài ra có những thể khác như thể ban đỏ ly tâm, ban đỏngày càng lan rộng rồi chuyển thành thể hệ thố ng. Thể dày sừng có vảytrắng như phấn hoặc sùi tăng gai như hạt cơm, thể da đầu có vảy mỡ; Thể gồcao thành đám đỏ. 2. LE Hệ Thống: là thể nặng nhất, có thể tiên phát hoặc thứ phát từcác thể khác chuyển thành, ngày càng gặp nhiều hơn. Tổn thương đa dạng ởda, nội tạng và nhiều cơ quan khác, có khi cấp diễn có khi từ từ, nhiềutrường hợp tử vong sau thời gian ngắn, có khi tiến triển mạ n tính, lúc tănglúc giả m thất thường. Tổn thương da và niêm mạc như thể trên nhưng đadạng hơn, rộng khắp hơn, kèm theo các tổn thương toàn thân như sốt, đau cơ,tổn thương khớp, nội tạng. Sốt thường là thấp, nhiều lúc cao đến 40-41oC(lúc bệnh cấp diễn). Đau khớp: khoảng có 90% đau các khớp to nhỏ chân tay, biển hiệnviêm khớp phong thấp, có khi dẫn đến teo cơ biến dạng, đau khớp cố địnhhoặc di chuyển. Tổn thương nội tạng: 30-50% tổn thương tim mạch (viêm nội hoặcngoại tâm mạc, viêm cơ tim), 45-75% tổn thượng thận (viêm cầu thận, suythận cấp), 25% biểu hiện biến chứng tâm thần kinh (co giật, liệt nứa người,rối loạn tâm thần, viêm dây thần kinh ngoại biên), 20-60% tổn thương phổi(viêm phổi, viêm màng phổi), ngoài ra có thể kèm theo rối loạn tiêu hoá;viêm gan viêm lách, sưng hạch rải rác. Lupus ban đỏ hệ thống là một bệnhcó triệu chứng lâm sàng rất đa dạng, nhiều khi rất khó chẩn đoán, nhất là thểlupus không có tổn thương ngoài da, mà trên đây chỉ giới thiệu 2 thể lâmsàng thường gặp. Chẩn Đoán Chẩn đoán dựa vào triệu chứng lâm sàng: ban đỏ, dày sừng, teo da,ban đỏ cánh bướm. Một số xét nghiệm cần thiết: bạch cầu, hồng cầu, tiểucầu thường hạ, tốc độ lắng máu tăng, CPR (+), tăng alpha và bê ta globulin,Transaminaza thường tăng, nước tiể u có albumin, hồng cầu, trụ niệ u, xétnghiệ m miễn d ịch: globulin miễn dịch IGG tăng cao, tế bào LE (+), tỷ lệ bổthể trong máu thấp (dưới 50 UI)... Chẩn đoán phân biệt với: . LE dạng đĩa với lao da, á sừng liên cầu, vảy nến, nấm da, trứng cáđỏ... . LE hệ thống với dị ứng thuốc, vảy nến, viêm bì cơ, viêm đa khớpdạng thấp... Điều Trị a - Đối với LE dạng đ ĩa (thể mạn) phép trị chủ yếu là tư âm, dư ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
BỆNH HỌC THỰC HÀNH - LUPUT BAN ĐỎ BỆNH HỌC THỰC HÀNH LUPUT BAN ĐỎ (Lupus Erythematosus, Lupus Erythemateux- LE) Đại Cương Luput ban đỏ là một loạ i bệnh tổ chức liên kết mạn tính thường gặp.Vì vết ban đỏ ngoài da có nhiều hình dạng hoặc như cánh bướ m hoặc nhưmặt quỉ nên có tên gọ i Ban Đỏ Cánh Bướm (Hồng hồ đ iệp sang), Hoàng BanLang Sang, Mặt Quỉ Sang... Đặc điểm của bệnh là phát sinh ở mặ t và phần cơ thể lộ ra bên ngoài,da có ban đỏ, phù, ban teo dạng bướm, bóc một lớp vảy, kèm theo sốt, đaukhớp và những tổn thương nộ i tạng, nữ mắc bệnh nhiều và tuổi từ 20 đến 40. Thường chia làm 2 loại: Lupus ban đỏ dạng đĩa và Lupus ban đỏ hệthống. Nguyên Nhân Chưa rõ. YHHĐ cho rằng cơ sở của bệnh là một phản ứng tự miễn dohình thành các tự kháng nguyên tại các tổ chức đã bị biến đổi do nhiềunguyên nhân như cơ học (chấn thương), hoá học (thuốc, hoá chất), lý học(tia xạ, nóng, lạnh), vi khuẩn, vi rút. Cũng như trong quá trình tự miễn dịchnói chung, trong LE có vai trò của các hệ thống tế bào miễn dịch T và B(mất cân bằng giữa Lympho T và Lympho B). Theo YHCT, Lupus là do tiên thiên bất túc, nội thương thất tình, Cankhí uất trệ gây nên âm dưưng khí huyết mất điều hoà, khí trệ huyết ứ gây tắckinh lạc sinh bệnh; hoặc thận tinh hư suy, hư hoả bốc lên, kèm theo cơ bìlỏng lẻo, phơi nắng nóng xâm nhập gây ứ trệ mạch lạc; Hoặc do nhiệt độctích tụ nung nấu dinh huyết, huyết mạch bị chấn thương, tạng phủ rố i loạngây nên bệnh. Bệnh vào thờ i kỳ cuố i thì th ường âm sẽ làm tổn thương dươngdẫn đến Tỳ Thận dương hư. Triệu Chứng Lâm Sàng 1- LE Dạng Đĩa (Thể Mạn): là thể thường gặp nhất chiếm 75 -80~ vịtrí thường gặp là mặt, da đầu, niêm mạc môi, lưng bàn tay, thường chỉ cókhoảng 1-3 đám. Ba triệu chứng cơ bản là ban đỏ, dày sừng, teo da. . Ban đỏ là triệu chứng chính, sung huyết, có hình giãn mạch lăn tăn,đỏ cả đám hoặc bị phủ từng chỗ do vẩ y hoá sừng, hoặc chỉ có ở vùng ngoạivi. . Dày sừng chủ yếu ở các lỗ chân lông giãn rộng thành từng điể m,từng chấ m khô, ráp, tại các lỗ chân lông. . Sẹo teo được hình thành dần dần qua nhiều tháng năm, sẹo thànhđiểm nhỏ hoặc đám đều đặn, lõm, màu trắng ngà, có ranh giới rõ, trên vếtsẹo teo da có hình giãn mạch lăn tăn, ấn lên tổn thương có cảm giác cộ m ítnhiều và hơi đau, hình dáng lâm sàng có thể đa dạng tuỳ theo vị trí: ở mặtthường trên sống mũi, gò má,vùng trước tai đối xứng thành hình cánh bướ m,ở da đầu thành vết đỏ có vẩ y gắn chặt hoặc có điể m dày sừng xen kẽ sẹo teoda, gây trụi tóc... Ngoài ra có những thể khác như thể ban đỏ ly tâm, ban đỏngày càng lan rộng rồi chuyển thành thể hệ thố ng. Thể dày sừng có vảytrắng như phấn hoặc sùi tăng gai như hạt cơm, thể da đầu có vảy mỡ; Thể gồcao thành đám đỏ. 2. LE Hệ Thống: là thể nặng nhất, có thể tiên phát hoặc thứ phát từcác thể khác chuyển thành, ngày càng gặp nhiều hơn. Tổn thương đa dạng ởda, nội tạng và nhiều cơ quan khác, có khi cấp diễn có khi từ từ, nhiềutrường hợp tử vong sau thời gian ngắn, có khi tiến triển mạ n tính, lúc tănglúc giả m thất thường. Tổn thương da và niêm mạc như thể trên nhưng đadạng hơn, rộng khắp hơn, kèm theo các tổn thương toàn thân như sốt, đau cơ,tổn thương khớp, nội tạng. Sốt thường là thấp, nhiều lúc cao đến 40-41oC(lúc bệnh cấp diễn). Đau khớp: khoảng có 90% đau các khớp to nhỏ chân tay, biển hiệnviêm khớp phong thấp, có khi dẫn đến teo cơ biến dạng, đau khớp cố địnhhoặc di chuyển. Tổn thương nội tạng: 30-50% tổn thương tim mạch (viêm nội hoặcngoại tâm mạc, viêm cơ tim), 45-75% tổn thượng thận (viêm cầu thận, suythận cấp), 25% biểu hiện biến chứng tâm thần kinh (co giật, liệt nứa người,rối loạn tâm thần, viêm dây thần kinh ngoại biên), 20-60% tổn thương phổi(viêm phổi, viêm màng phổi), ngoài ra có thể kèm theo rối loạn tiêu hoá;viêm gan viêm lách, sưng hạch rải rác. Lupus ban đỏ hệ thống là một bệnhcó triệu chứng lâm sàng rất đa dạng, nhiều khi rất khó chẩn đoán, nhất là thểlupus không có tổn thương ngoài da, mà trên đây chỉ giới thiệu 2 thể lâmsàng thường gặp. Chẩn Đoán Chẩn đoán dựa vào triệu chứng lâm sàng: ban đỏ, dày sừng, teo da,ban đỏ cánh bướm. Một số xét nghiệm cần thiết: bạch cầu, hồng cầu, tiểucầu thường hạ, tốc độ lắng máu tăng, CPR (+), tăng alpha và bê ta globulin,Transaminaza thường tăng, nước tiể u có albumin, hồng cầu, trụ niệ u, xétnghiệ m miễn d ịch: globulin miễn dịch IGG tăng cao, tế bào LE (+), tỷ lệ bổthể trong máu thấp (dưới 50 UI)... Chẩn đoán phân biệt với: . LE dạng đĩa với lao da, á sừng liên cầu, vảy nến, nấm da, trứng cáđỏ... . LE hệ thống với dị ứng thuốc, vảy nến, viêm bì cơ, viêm đa khớpdạng thấp... Điều Trị a - Đối với LE dạng đ ĩa (thể mạn) phép trị chủ yếu là tư âm, dư ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
luput ban đỏ bệnh học các bệnh thuờng gặp bệnh trong gian gian y học cổ truyềnGợi ý tài liệu liên quan:
-
thường thức bảo vệ sức khỏe mùa đông: phần 1 - nxb quân đội nhân dân
111 trang 259 0 0 -
Phương pháp lọc màng bụng cho những người bệnh suy thận
6 trang 224 0 0 -
6 trang 167 0 0
-
120 trang 166 0 0
-
Đề tài tiểu luận: Tổng quan về cây thuốc có tác dụng hỗ trợ điều trị ho
83 trang 161 0 0 -
HƯỚNG DẪN ĐIÊU KHẮC RĂNG (THEO TOOTH CARVING MANUAL / LINEK HENRY
48 trang 149 0 0 -
Tài liệu học tập Bệnh học nội khoa Y học cổ truyền
1503 trang 147 5 0 -
97 trang 124 0 0
-
Bài tiểu luận Triết học: Học thuyết âm dương, ngũ hành và vận dụng trong y, dược học cổ truyền
18 trang 117 0 0 -
Tài liệu Bệnh Học Thực Hành: TĨNH MẠCH VIÊM TẮC
8 trang 117 0 0