![Phân tích tư tưởng của nhân dân qua đoạn thơ: Những người vợ nhớ chồng… Những cuộc đời đã hóa sông núi ta trong Đất nước của Nguyễn Khoa Điềm](https://timtailieu.net/upload/document/136415/phan-tich-tu-tuong-cua-nhan-dan-qua-doan-tho-039-039-nhung-nguoi-vo-nho-chong-nhung-cuoc-doi-da-hoa-song-nui-ta-039-039-trong-dat-nuoc-cua-nguyen-khoa-136415.jpg)
BỆNH HỌC THỰC HÀNH - PHẾ QUẢN VIÊM CẤP
Số trang: 8
Loại file: pdf
Dung lượng: 104.50 KB
Lượt xem: 13
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Là một bệnh thường gặp, thuộc phạm vi chứng Khái, Thấu, Đờm Ẩm của Đông y. Xem thêm bài ‘Ho – Khái Thấu’. Phong Hàn Thường gặp ở giai đoạn đầu của Phế quản viêm. Chứng: Ho đờm loãng, trắng, dễ khạc, sốt, sợ lạnh, đầu đau, chảy nước mũi, ngứa cổ, khan tiếng, rêu lưỡi trắng mỏng, mạch Phù. Điều Trị: Sơ phong, tán hàn, tuyên Phế. + Hạnh Tô Tán: Hạnh nhân, Tô diệp, Tiền hồ đều 10g, Cát cánh 8g, Bán hạ (chế), Chỉ xác, Phục linh, Cam thảo đều 6g, Trần bì 4g, Táo 4...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
BỆNH HỌC THỰC HÀNH - PHẾ QUẢN VIÊM CẤP BỆNH HỌC THỰC HÀNH PHẾ QUẢN VIÊM CẤP ( Acute Bronchitis – Aigue Bronchite) Là một bệnh thường gặp, thuộc phạm vi chứng Khái, Thấu, Đờm Ẩmcủa Đông y. Xem thêm bài ‘Ho – Khái Thấu’. Phong Hàn Thường gặp ở giai đoạn đầu của Phế quản viêm. Chứng: Ho đờm loãng, trắng, dễ khạc, sốt, sợ lạnh, đầu đau, chảynước mũi, ngứa cổ, khan tiếng, rêu lưỡi trắng mỏng, mạch Phù. Điều Trị: Sơ phong, tán hàn, tuyên Phế. + Hạnh Tô Tán: Hạnh nhân, Tô diệp, Tiền hồ đều 10g, Cát cánh 8g,Bán hạ (chế), Chỉ xác, Phục linh, Cam thảo đều 6g, Trần bì 4g, Táo 4 trái,Gừng 3 lát. Sắc uống. (Tử tô, Sinh khương sơ tán phong hàn; Tiền hồ, Hạnh nhân, Cát cánhtuyên Phế, hoá đờm, chỉ thấu; Bán hạ, Trần bì táo thấp, hoá đờm; Phục linhdẫn tà ra bằng đường tiểu). + Chỉ Khái Tán: Hạnh nhân, Tiền hồ, Tử uyển đều 12g, Cát cánh 8g,Cam thảo 4g. Đờm nhiều, rêu lưỡi trắng, thêm Bán hạ (chế) 12g, Trần bì 8g. Hensuyễn, bỏ Cát cánh, thêm Ma hoàng 6g (Tân Biên Trung Y Học Khái Yếu). + Tía tô 12g, Lá hẹ, Kinh giới đều 10g, Bạch chỉ, Rễ chỉ thiên đều 8g,Trần bì, Xuyên khung đều 6g (Y Học Cổ Truyền Dân Tộc). Châm Cứu + Châm tả Phong môn, Hợp cốc, Khúc trì, Ngoại quan, Xích trạch,Thái uyên (Tân Biên Trung Y Học Khái Yếu). + Tuyên Phế, tán hàn, tuyên Phế, hoá đờm: Châm tả Liệt khuyết, Hợpcốc, Phế du, Ngoại quan. (Liệt khuyết là huyệt lạc của kinh thủ Thái âm Phế, hợp với Phế du đểtuyên thông Phế khí; Hợp cốc là nguyên huyệt của kinh Đại trường, hợp vớiNgoại quan để phát hãn, giải biểu (Tân Biên Châm Cứu Trị Liệu Học). Phong Nhiệt Thường gặp ở phế quản viêm cấp, và giai đoạn cấp của phế quản viêmmạn. Chứng: Ho khạc ra nhiều đờm mầu vàng, trắng dính, họng khô, họngđau, sốt, đầu đau, sợ gió, rêu lưỡi mỏng vàng, mạch Phù Sác. Điều trị: Sơ phong, thanh nhiệt, tuyên Phế. + Tang Cúc Ẩm gia giảm: Tang diệp, Cúc hoa, Liên kiều, Ngưu bàngtử, Hạnh nhân, Tiền hồ đều 12g, Cát cánh 8g, Lô Căn 6g, Cam thảo 4g. Đờm nhiều, vàng dính kèm sốt cao, bỏ Tang diệp, Cúc hoa, Bạc hà,Ngưu bàng thêm Hoàng cầm 12g, Ngư tinh thảo 20-40g. (Tang diệp, Cúc hoa, Bạc hà, Liên kiều để tân lương giải biểu, thanhphong nhiệt; Hạnh nhân, Cát cánh, Lô căn đẻ hoá đờm, thanh nhiệt (NộiKhoa Học Thượng Hải). + Tang Hạnh Thang gia giảm: Tang diệp 12g, Hạnh nhân, Chi tử,Tiền hồ, Tang bạch bì, Sa sâm, Bối mẫu đều 8g, Cam thảo 6g (Tân BiênTrung Y Học Khái Yếu). Châm Cứu + Châm tả Trung phủ, Thiên đột, Phế du, Phong môn, Hợp cốc, Ngoạiquan, Xích trạch, Liệt khuyết (Tân Biên Trung Y Học Khái Yếu). + Sơ phong, thanh nhiệt, tuyên Phế, hoá đờm. Châm tả Xích trạch,Phế du, Khúc trì, Đại chuỳ. (Xích trạch là thuỷ huyệt của kinh Phế, hợp với Phế du để tả Phế, hoáđờm; Đại chuỳ là yếu huyệt của mạch Đốc để thông dương, giải biểu; Hợpvới Khúc trì để sơ phong, thanh nhiệt (Tân Biên Châm Cứu Trị Liệu Học). Khí Táo Thường gặp trong phế quản viêm cấp, vào mùa thu, lúc trời khô. Chứng: Ho khan, ngứa họng, miệng khô, họng khô, đầu đau, mạchPhù Sác. Điều trị: Thanh Phế, nhuận táo, chỉ khái. + Tang Hạnh Thang: Hạnh nhân, Sa sâm đều 12g, Tang chi, Bối mẫu,Đậu xị, Chi tử Lê bì đều 8g. (Tang diệp, Đậu xị tân lương sơ phong; Sa sâm, Lê bì dưỡng âm,nhuận Phế; Hạnh nhân, Bối mẫu hoá đờm, chỉ khái (Nội Khoa Học ThượngHải). + Thanh Táo Cứu Phế Thang: Tang diệp, Mạch môn, Tỳ bà diệp,Thạch cao đều 12g, Đảng sâm 16g, Hạnh nhân, A giao đều 8g, Cam thảo 6g,Sinh khương 4g (Tân Biên Trung Y Học Khái Yếu). Châm Cứu + Châm Trung phủ, Phế du, Xích trạch, Thái uyên, Hợp cốc, Khúc tr ì(Tân Biên Trung Y Học Khái Yếu). Y Án Phế Quản Viêm Cấp (Trích trong ‘Châm Cứu Lâm Chứng Thực Nghiệm’ của Tôn HọcQuyền). “Bệnh nhân Cao, nữ, 37 tuổi, nhân viên. Nhập điều trị ngoại trú ngày18/ 03/1979. Nhức đầu, sốt nhẹ, ho khan và chảy nước mũi trong đã 5 ngày. Đã trịbằng thuốc Trung y và Tây y. Sau đó các Triệu chứng nhức đầu, sổ mũi vàsốt nhẹ đã giảm, nhưng ho trở nên ngày càng trầm trọng hơn. X quang ngựcvà công thức máu đều bình thường. Chẩn đoán là phế quản viêm cấp tính. Châm huyệt Thân trụ, dùng phép đề tháp, sau đó giác khoảng 10 phút. Hôm sau, ho đã giảm bớt. Châm như cũ. Ngày 20/03, khám lần thứ ba thấy ho đã trở nên tốt hơn, bệnh nhân đãngủ ngon về đêm và không có ho vào buổi sáng. Lần điều trị thứ ba châm như trên. Ngày 21/03 khám lần thứ tư thấy bệnh nhân chỉ có ho từng lúc. Lầnđiều trị cuối cùng được thực hiện như trên và bệnh nhân đã hoàn toàn khỏibệnh. Y Án Phế Quản Viêm Cấp Trích trong ‘Trung Y Lâm Sàng Chẩn Liệu Bách Khoa Toàn Thư’. “Trần ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
BỆNH HỌC THỰC HÀNH - PHẾ QUẢN VIÊM CẤP BỆNH HỌC THỰC HÀNH PHẾ QUẢN VIÊM CẤP ( Acute Bronchitis – Aigue Bronchite) Là một bệnh thường gặp, thuộc phạm vi chứng Khái, Thấu, Đờm Ẩmcủa Đông y. Xem thêm bài ‘Ho – Khái Thấu’. Phong Hàn Thường gặp ở giai đoạn đầu của Phế quản viêm. Chứng: Ho đờm loãng, trắng, dễ khạc, sốt, sợ lạnh, đầu đau, chảynước mũi, ngứa cổ, khan tiếng, rêu lưỡi trắng mỏng, mạch Phù. Điều Trị: Sơ phong, tán hàn, tuyên Phế. + Hạnh Tô Tán: Hạnh nhân, Tô diệp, Tiền hồ đều 10g, Cát cánh 8g,Bán hạ (chế), Chỉ xác, Phục linh, Cam thảo đều 6g, Trần bì 4g, Táo 4 trái,Gừng 3 lát. Sắc uống. (Tử tô, Sinh khương sơ tán phong hàn; Tiền hồ, Hạnh nhân, Cát cánhtuyên Phế, hoá đờm, chỉ thấu; Bán hạ, Trần bì táo thấp, hoá đờm; Phục linhdẫn tà ra bằng đường tiểu). + Chỉ Khái Tán: Hạnh nhân, Tiền hồ, Tử uyển đều 12g, Cát cánh 8g,Cam thảo 4g. Đờm nhiều, rêu lưỡi trắng, thêm Bán hạ (chế) 12g, Trần bì 8g. Hensuyễn, bỏ Cát cánh, thêm Ma hoàng 6g (Tân Biên Trung Y Học Khái Yếu). + Tía tô 12g, Lá hẹ, Kinh giới đều 10g, Bạch chỉ, Rễ chỉ thiên đều 8g,Trần bì, Xuyên khung đều 6g (Y Học Cổ Truyền Dân Tộc). Châm Cứu + Châm tả Phong môn, Hợp cốc, Khúc trì, Ngoại quan, Xích trạch,Thái uyên (Tân Biên Trung Y Học Khái Yếu). + Tuyên Phế, tán hàn, tuyên Phế, hoá đờm: Châm tả Liệt khuyết, Hợpcốc, Phế du, Ngoại quan. (Liệt khuyết là huyệt lạc của kinh thủ Thái âm Phế, hợp với Phế du đểtuyên thông Phế khí; Hợp cốc là nguyên huyệt của kinh Đại trường, hợp vớiNgoại quan để phát hãn, giải biểu (Tân Biên Châm Cứu Trị Liệu Học). Phong Nhiệt Thường gặp ở phế quản viêm cấp, và giai đoạn cấp của phế quản viêmmạn. Chứng: Ho khạc ra nhiều đờm mầu vàng, trắng dính, họng khô, họngđau, sốt, đầu đau, sợ gió, rêu lưỡi mỏng vàng, mạch Phù Sác. Điều trị: Sơ phong, thanh nhiệt, tuyên Phế. + Tang Cúc Ẩm gia giảm: Tang diệp, Cúc hoa, Liên kiều, Ngưu bàngtử, Hạnh nhân, Tiền hồ đều 12g, Cát cánh 8g, Lô Căn 6g, Cam thảo 4g. Đờm nhiều, vàng dính kèm sốt cao, bỏ Tang diệp, Cúc hoa, Bạc hà,Ngưu bàng thêm Hoàng cầm 12g, Ngư tinh thảo 20-40g. (Tang diệp, Cúc hoa, Bạc hà, Liên kiều để tân lương giải biểu, thanhphong nhiệt; Hạnh nhân, Cát cánh, Lô căn đẻ hoá đờm, thanh nhiệt (NộiKhoa Học Thượng Hải). + Tang Hạnh Thang gia giảm: Tang diệp 12g, Hạnh nhân, Chi tử,Tiền hồ, Tang bạch bì, Sa sâm, Bối mẫu đều 8g, Cam thảo 6g (Tân BiênTrung Y Học Khái Yếu). Châm Cứu + Châm tả Trung phủ, Thiên đột, Phế du, Phong môn, Hợp cốc, Ngoạiquan, Xích trạch, Liệt khuyết (Tân Biên Trung Y Học Khái Yếu). + Sơ phong, thanh nhiệt, tuyên Phế, hoá đờm. Châm tả Xích trạch,Phế du, Khúc trì, Đại chuỳ. (Xích trạch là thuỷ huyệt của kinh Phế, hợp với Phế du để tả Phế, hoáđờm; Đại chuỳ là yếu huyệt của mạch Đốc để thông dương, giải biểu; Hợpvới Khúc trì để sơ phong, thanh nhiệt (Tân Biên Châm Cứu Trị Liệu Học). Khí Táo Thường gặp trong phế quản viêm cấp, vào mùa thu, lúc trời khô. Chứng: Ho khan, ngứa họng, miệng khô, họng khô, đầu đau, mạchPhù Sác. Điều trị: Thanh Phế, nhuận táo, chỉ khái. + Tang Hạnh Thang: Hạnh nhân, Sa sâm đều 12g, Tang chi, Bối mẫu,Đậu xị, Chi tử Lê bì đều 8g. (Tang diệp, Đậu xị tân lương sơ phong; Sa sâm, Lê bì dưỡng âm,nhuận Phế; Hạnh nhân, Bối mẫu hoá đờm, chỉ khái (Nội Khoa Học ThượngHải). + Thanh Táo Cứu Phế Thang: Tang diệp, Mạch môn, Tỳ bà diệp,Thạch cao đều 12g, Đảng sâm 16g, Hạnh nhân, A giao đều 8g, Cam thảo 6g,Sinh khương 4g (Tân Biên Trung Y Học Khái Yếu). Châm Cứu + Châm Trung phủ, Phế du, Xích trạch, Thái uyên, Hợp cốc, Khúc tr ì(Tân Biên Trung Y Học Khái Yếu). Y Án Phế Quản Viêm Cấp (Trích trong ‘Châm Cứu Lâm Chứng Thực Nghiệm’ của Tôn HọcQuyền). “Bệnh nhân Cao, nữ, 37 tuổi, nhân viên. Nhập điều trị ngoại trú ngày18/ 03/1979. Nhức đầu, sốt nhẹ, ho khan và chảy nước mũi trong đã 5 ngày. Đã trịbằng thuốc Trung y và Tây y. Sau đó các Triệu chứng nhức đầu, sổ mũi vàsốt nhẹ đã giảm, nhưng ho trở nên ngày càng trầm trọng hơn. X quang ngựcvà công thức máu đều bình thường. Chẩn đoán là phế quản viêm cấp tính. Châm huyệt Thân trụ, dùng phép đề tháp, sau đó giác khoảng 10 phút. Hôm sau, ho đã giảm bớt. Châm như cũ. Ngày 20/03, khám lần thứ ba thấy ho đã trở nên tốt hơn, bệnh nhân đãngủ ngon về đêm và không có ho vào buổi sáng. Lần điều trị thứ ba châm như trên. Ngày 21/03 khám lần thứ tư thấy bệnh nhân chỉ có ho từng lúc. Lầnđiều trị cuối cùng được thực hiện như trên và bệnh nhân đã hoàn toàn khỏibệnh. Y Án Phế Quản Viêm Cấp Trích trong ‘Trung Y Lâm Sàng Chẩn Liệu Bách Khoa Toàn Thư’. “Trần ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
viêm phế quản bệnh học các bệnh thuờng gặp bệnh trong dân gian y học cổ truyềnTài liệu liên quan:
-
thường thức bảo vệ sức khỏe mùa đông: phần 1 - nxb quân đội nhân dân
111 trang 287 0 0 -
Phương pháp lọc màng bụng cho những người bệnh suy thận
6 trang 237 0 0 -
6 trang 191 0 0
-
120 trang 176 0 0
-
HƯỚNG DẪN ĐIÊU KHẮC RĂNG (THEO TOOTH CARVING MANUAL / LINEK HENRY
48 trang 174 0 0 -
Đề tài tiểu luận: Tổng quan về cây thuốc có tác dụng hỗ trợ điều trị ho
83 trang 167 0 0 -
Tài liệu học tập Bệnh học nội khoa Y học cổ truyền
1503 trang 155 5 0 -
Tài liệu Bệnh Học Thực Hành: TĨNH MẠCH VIÊM TẮC
8 trang 127 0 0 -
Bài tiểu luận Triết học: Học thuyết âm dương, ngũ hành và vận dụng trong y, dược học cổ truyền
18 trang 126 0 0 -
97 trang 125 0 0