Danh mục

BỆNH HỌC THỰC HÀNH - PHONG CHẨN

Số trang: 11      Loại file: pdf      Dung lượng: 110.80 KB      Lượt xem: 13      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 1,000 VND Tải xuống file đầy đủ (11 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Xuất xứ: Sách ‘Y Môn Bổ Yếu’. Là một bệnh truyền nhiễm thường gặp ở trẻ nhỏ còn bú. Bệnh thường lành tính, khỏi nhanh, ít biến chứng. Còn gọi là Phong Sa, Phong Ẩn, Ẩn Chẩn. Từ đời nhà Tống, nhà Nguyên trở về trước, hễ cứ thấy phát ban đều gọi là Chẩn Tử. Đến đời nhà Minh, nhà Thanh trở về sau mới đề cập đến việc nổi ban do truyền nhiễm. Tuy nhiên triệu chứng lâm sàng và phương pháp điều trị được đề cập đến còn quá ít. Thí dụ như sách ‘Sa Chứng...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
BỆNH HỌC THỰC HÀNH - PHONG CHẨN BỆNH HỌC THỰC HÀNH PHONG CHẨN Xuất xứ: Sách ‘Y Môn Bổ Yếu’. Là một bệnh truyền nhiễm thường gặp ở trẻ nhỏ còn bú. Bệnh thường lành tính, khỏi nhanh, ít biến chứng. Còn gọi là Phong Sa, Phong Ẩn, Ẩn Chẩn. Từ đời nhà Tống, nhà Nguyên trở về trước, hễ cứ thấy phát ban đềugọi là Chẩn Tử. Đến đời nhà Minh, nhà Thanh trở về sau mới đề cập đếnviệc nổi ban do truyền nhiễm. Tuy nhiên triệu chứng lâm sàng và phươngpháp điều trị được đề cập đến còn quá ít. Thí dụ như sách ‘Sa Chứng MinhBiện’ viết: “ Phong chẩn…do cảm thụ phong nhiệt gây nên. Dùng phépthanh lương giải biểu…” Thường dễ lẫn lộn với Ban sởi. Có thể chẩn đoán phân biệt như sau: SỞI PHONG CHẨN Thời 7 – 14 ngày 14 – 21 ngàykỳ nungbệnh 3 – ngày, Sốt, ho, sổ 0, 5 – 1 ngày. Sốt, Giaiđoạn tiền mũi, mắt đỏ, sợ ánh sáng, viêm đường hô hấp trên rấtkhởi tinh thần mỏi mệt. nhẹ. Sốt cao nhất lúc sởi Ban chẩn mọc sốt vẫn Quanhệ giữa nốt mọc, lúc sởi đã mọc đều nhẹ.chẩn và sốt sốt nhưng hạ dần. Đặc Ban chẩn nổi ở da Nốt chẩn nhỏ, mọc ởđiểm vết từng nốt đám to nhỏ không mặt trước rồi mới lan ra toànban chẩn đều, giữa nốt sởi có thân. khoảng da bình thường. Mầu hồng nhạt. Mọc từ sau tai, đầu, mặt trước. Da ở Ban chẩn từ đỏ tươi Không có tróc vẩy ởgiai đoạn chuyển sang mầu thâm, có da.phục hồi vẩy nhỏ. Triệu Nốt Koplick Sưng hạch lâm ba sau –chứng đặc Filatov. tai và gáy.trưng Nguyên Nhân Do phong nhiệt và khí huyết tương tranh nhau, đẩy ra bên ngoài biểu,gây nên nốt ban, ngứa. Ôn tà xâm nhập vào Phế và phần Vệ gây nên hắt hơi,sổ mũi, ho, sốt. Chủ yếu là do phong nhiệt, thời tà xâm nhập vào bì phu gâynên. Triệu Chứng + Tà Xâm Nhập Phế Vị: Sốt, sợ lạnh, ho, sổ mũi. Một hai ngày sau, danổi lên những nốt ban đỏ, từ đầu mặt xuống thân thể, vùng sau tai có hạchto, ban mọc ra thì ngứa, lưỡi hơi đỏ, rêu lưỡi hơi trắng, mạch Phù Sác, chỉtay ngón trỏ đỏ tím. Điều trị: Sơ phong thanh nhiệt. Dùng bài . Ngũ Vị Tiêu Độc Ẩm gia giảm: Kinh giới, Thuyền thoái, Thăng ma,Xích thược đều 6g, Phòng phong, Ngưu bàng tử (sao), Liên kiều, Cam thảo(sống) đều 10g, Vỏ đậu xanh 15g, Đại thanh diệp 4,5g (Bì Phu Bệnh TrungY Chẩn Liệu Học). . Ngân Kiều Tán gia vị: Ngân hoa, Liên kiều, Hoàng cầm, Ngưu bàngtử, Đại thanh diệp, Bạc hà, Cát cánh, Cam thảo, Thuyền thoái, Cương tằm. (Ngân hoa, Liên kiều, Hoàng cầm, Ngưu bàng tử, Đại thanh diệp đểthanh nhiệt giải độc; Bạc hà, Thuyền thoái, Cương tằm sơ phong thanhnhiệt, thấu chẩn; Cát cánh, Cam thảo thanh hầu lợi yết (Trung Y CươngMục). + Nhiệt Thịnh: Sốt cao, khát, phiền táo, tiểu ít, nước tiểu đỏ, táo bón,vết ban mầu đỏ tươi hoặc tá tối, ngứa, ăn vào thì trướng bụng, lưỡi đỏ, rêulưỡi vàng bệu, mạch Sác có lực. Chỉ tay (ngón trỏ) mầu đỏ xuyên suốt vùngKhí quan. Điều trị: Thanh nhiệt, lương huyết, giải độc. Dùng bài: . Thấu Chẩn Lương Giải Thang gia giảm: Kinh giới, Bạc hà (cho vàosau), Thuyền thoái đều 6g, Tang diệp, Cúc hoa, Liên kiều, Ngưu bàng tử,Địa đinh đều 10g, Ngân hoa, Xích thược đều 12g (Bì Phu Bệnh Trung YChẩn Liệu Học). . Thấu Chẩn Lương Giải Thang gia vị: Tang diệp, Bạc hà, Ngân hoa,Liên kiều, Đại thanh diệp, Ngưu bàng tử, Thuyền thoái, Tử thảo, Xíchthược, Đơn bì, Sinh địa. (Tang diệp, Bạc hà sơ phong thanh nhiệt; Ngân hoa, Liên kiều, Đạithanh diệp để thanh nhiệt giải độc; Ngưu bàng tử, Thuyền thoái thanh nhiệt,lợi hầu; Tử thảo, Xích thược, Đơn bì, Sinh địa thanh vinh tiết hỏa, lươnghuyết thấu chẩn (Trung Y Cương Mục). Một Số Bài Thuốc Đơn Giản + Ngân hoa, Cương tằm đều 10g, Bản lam căn 30g, Cam thảo 3g. Sắcuống thay nước trà trong ngày (Bì Phu Bệnh Trung Y Chẩn Liệu Học). + Lô căn 30~60g, Trúc diệp tâm 30g. Sắc uống thay nước trà trongngày (Bì Phu Bệnh Trung Y Chẩn Liệu Học). + Bản lam căn 15g, Thuyền thoái 6g, Cam thảo 4g. Sắc uống thaynước trà trong ngày (Bì Phu Bệnh Trung Y Chẩn Liệu Học). Một Số Bài Thuốc Kinh Nghiệm + Trị Phong Đơn Phương (Cung Chí Hiền Lâm Sàng Kinh NghiệmTập): Đan sâm 24g, Đương quy 9g, Sinh địa, Huyền sâm, Xích thược đều10g, Phòng phong 6g, Ma hoàng 5g, Kinh giới huệ 6g, Trạch tả, Liên kiềuđều 12g, Thổ phục linh 24g, Ích mẫu thảo 12g, Nhân trần 10g. TD: Lương huyết, giải độc, khứ phong thắng thấp. Trị phong chẩn. ...

Tài liệu được xem nhiều: