![Phân tích tư tưởng của nhân dân qua đoạn thơ: Những người vợ nhớ chồng… Những cuộc đời đã hóa sông núi ta trong Đất nước của Nguyễn Khoa Điềm](https://timtailieu.net/upload/document/136415/phan-tich-tu-tuong-cua-nhan-dan-qua-doan-tho-039-039-nhung-nguoi-vo-nho-chong-nhung-cuoc-doi-da-hoa-song-nui-ta-039-039-trong-dat-nuoc-cua-nguyen-khoa-136415.jpg)
BỆNH HỌC THỰC HÀNH - VIÊM DA TIẾP XÚC
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 92.08 KB
Lượt xem: 11
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Viêm da tiếp xúc là một loại bệnh dị ứng da thường gặp, cũng gọi là viêm da độc tính. Đặc điểm của bệnh là phát ở vùng da có tiếp xúc, phát bệnh cấp, vùng da tiếp xúc nổi ban đỏ, sưng, nổi mụn nước không tái phát nếu không còn tiếp xúc với chất gây dị ứng. Bệnh thường gặp ở người lớn, trước lúc mắc bệnh có tiền sử tiếp xúc rõ. Nguyên Nhân: Theo YHCT, do vệ khí không chặt chẽ (cơ địa dễ dị ứng), chất độc bên ngoài như cay, nóng chạm vào...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
BỆNH HỌC THỰC HÀNH - VIÊM DA TIẾP XÚC BỆNH HỌC THỰC HÀNH VIÊM DA TIẾP XÚC Viêm da tiếp xúc là một loại bệnh dị ứng da thường gặp, cũng gọi làviêm da độc tính. Đặc điểm của bệnh là phát ở vùng da có tiếp xúc, phátbệnh cấp, vùng da tiếp xúc nổi ban đỏ, sưng, nổi mụn nước không tái phátnếu không còn tiếp xúc với chất gây dị ứng. Bệnh thường gặp ở người lớn,trước lúc mắc bệnh có tiền sử tiếp xúc rõ. Nguyên Nhân: Theo YHCT, do vệkhí không chặt chẽ (cơ địa dễ dị ứng), chất độc bên ngoài như cay, nóngchạm vào da gây tổn thương; hoặc da tiếp xúc với các loại dị ứng (như sơn,thuốc, chất nhuộm, chất mỹ phẩm, các loại rễ, lá cây, hoa), độc tà xâm phạmvào da, uất tụ hóa nhiệt làm cho khí huyết bị rối loạn gây nên bệnh. Triệu Chứng Thường phát sinh ở vùng da của cơ thể lộ ra bên ngoài. Thường cóthời gian ủ bệnh, lần tiếp xúc đầu khoảng 4-5 ngày hoặc hơn, lần tiếp xúcsau ngắn hơn khoảng vài giờ hoặc 1 ngày. Hình thái da bị tổn thương, phạmvi, mức độ nghiêm trọng nhiều hay ít quyết định do chất loại dị ứng nguyêntiếp xúc tính chất và nồng độ, thời gian, vị trí, diện tích tiếp xúc to nhỏ vàmức độ phản ứng của cơ thể người bệnh. Trường hợp cấp tính thường phát ở mặt, cổ, chân tay, nổi ban đỏsưng, sẩn, mụn nước, có thể mụn phỏng to, loét v.v… Đối với một số bệnhnhân phản ứng mạnh, tổn thương không chỉ tại vùng tiếp xúc mà còn lan racác vùng khác trong cơ thể, hoặc có thể phát sốt. Nếu loại trừ đ ược ngay dịứng nguyên hoặc điều trị kịp thời, bệnh có thể khỏi trong vài ngày hoặc 1-2tuần. Trường hợp mạn tính do tiếp xúc nhiều lần hoặc kéo dài, vùng dabệnh sần sùi, dày lên, chàm hóa. Cảm giác chủ quan nóng, ngứa, nặng thìđau. Một số ít có sốt, sợ lạnh, đau đầu, buồn nôn, rêu lưỡi vàng dày, mạchHoạt Sác. Chẩn Đoán Phân Biệt 1. Chàm cấp tính: không có tiền sử tiếp xúc rõ, phát bệnh từ từ, tổnthương da đa dạng, tái phát nhiều lần... 2. Đơn độc ở mặt: không có tiền sử tiếp xúc, vùng bệnh nóng đỏ sưngđau mà không ngứa, triệu chứng toàn thân nặng, sốt cao, phát lạnh run, đauđầu... Điều Trị 1. Uống thuốc theo biện chứng luận trị chia làm 2 loại: a - Phong nhiệt: vùng tổn thương ban đỏ, sẩn, bờ rõ, ngứa, sốt, bứt rứt,chất lưỡi đỏ rêu lưỡi vàng, mạch Huyền Sác hoặc Phù Sác. Điều trị: Thanh nhiệt, sơ phong, chỉ dưỡng. Dùng bài Ngân Kiều Tánhoặc Tiêu Phong Tán gia giảm. b ~ Huyết nhiệt: tổn thương rộng, đỏ tươi hoặc đỏ sẩm, mụn phỏngloét, chảy nước, đau nhiều, sốt cao, khát nước, chất lưỡi đỏ thẩm, mạchHuyền Sác hoặc Hoạt Sác. Điều trị: thanh nhiệt, lương huyết, giải độc. Dùng bài Thanh Ôn BạiĐộc Ẩm gia giảm. - Gia giảm: da tím đỏ đau nhiều thêm Sinh địa, Đơn bì, Bạch mao căntươi. Sốt cao, khát nước thêm bột Sừng trâu, Sinh thạch cao; Da mụn nướcthêm Tỳ giải, Thổ phục linh, Ý dĩ... 2. Thuốc dùng ngoài: a - Thuốc bôi: dùng Tam Hoàng Tẩy Tễ hoặc Tam Thạch Thủy bôingoài, ngày 2-3 lần, dùng cho chứng có hồng ban, sẩn. b - Đắp thuốc nước: dùng Hoàng bá 20g, Sinh địa du 30g, Thổ đạihoàng 20g, sắc nước nguội đắp; dùng cho chứng sưng hoặc loét có tiết dịchnhiều. c - Trường hợp khô đóng vảy, dùng sữa hoặc cao Thanh đại đắpngoài, ngày 3-4 lần. 3. Bài thuốc kinh nghiệm: (I) Lá rau Sam tươi 250g sắc nước chia làm 2 lần uống nóng, đồngthời, dùng nước rau sam tươi giã nát, thêm 2,5% Băng phiến bôi, ngày 4-6lần. (2) Đại hoàng, Hoàng cầm, Hoàng bá, Thương truật lượng bằng nhaután bột làm viên nặng 0,3g, mỗi lần uống 10 viên, ngày uống 3 lần. Dự Phòng Và Điều Dưỡng 1 Tránh tiếp xúc những chất nghi ngỏ gây dị ứng. ~ 2. Chế độ ăn tránh những cay nóng, tanh. 3. Không dùng nước nóng, nước xà bông để rửa. 4. Nếu chất gây dị ứng có liên quan đến nghề nghiệp, cần có biệnpháp phòng hộ. ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
BỆNH HỌC THỰC HÀNH - VIÊM DA TIẾP XÚC BỆNH HỌC THỰC HÀNH VIÊM DA TIẾP XÚC Viêm da tiếp xúc là một loại bệnh dị ứng da thường gặp, cũng gọi làviêm da độc tính. Đặc điểm của bệnh là phát ở vùng da có tiếp xúc, phátbệnh cấp, vùng da tiếp xúc nổi ban đỏ, sưng, nổi mụn nước không tái phátnếu không còn tiếp xúc với chất gây dị ứng. Bệnh thường gặp ở người lớn,trước lúc mắc bệnh có tiền sử tiếp xúc rõ. Nguyên Nhân: Theo YHCT, do vệkhí không chặt chẽ (cơ địa dễ dị ứng), chất độc bên ngoài như cay, nóngchạm vào da gây tổn thương; hoặc da tiếp xúc với các loại dị ứng (như sơn,thuốc, chất nhuộm, chất mỹ phẩm, các loại rễ, lá cây, hoa), độc tà xâm phạmvào da, uất tụ hóa nhiệt làm cho khí huyết bị rối loạn gây nên bệnh. Triệu Chứng Thường phát sinh ở vùng da của cơ thể lộ ra bên ngoài. Thường cóthời gian ủ bệnh, lần tiếp xúc đầu khoảng 4-5 ngày hoặc hơn, lần tiếp xúcsau ngắn hơn khoảng vài giờ hoặc 1 ngày. Hình thái da bị tổn thương, phạmvi, mức độ nghiêm trọng nhiều hay ít quyết định do chất loại dị ứng nguyêntiếp xúc tính chất và nồng độ, thời gian, vị trí, diện tích tiếp xúc to nhỏ vàmức độ phản ứng của cơ thể người bệnh. Trường hợp cấp tính thường phát ở mặt, cổ, chân tay, nổi ban đỏsưng, sẩn, mụn nước, có thể mụn phỏng to, loét v.v… Đối với một số bệnhnhân phản ứng mạnh, tổn thương không chỉ tại vùng tiếp xúc mà còn lan racác vùng khác trong cơ thể, hoặc có thể phát sốt. Nếu loại trừ đ ược ngay dịứng nguyên hoặc điều trị kịp thời, bệnh có thể khỏi trong vài ngày hoặc 1-2tuần. Trường hợp mạn tính do tiếp xúc nhiều lần hoặc kéo dài, vùng dabệnh sần sùi, dày lên, chàm hóa. Cảm giác chủ quan nóng, ngứa, nặng thìđau. Một số ít có sốt, sợ lạnh, đau đầu, buồn nôn, rêu lưỡi vàng dày, mạchHoạt Sác. Chẩn Đoán Phân Biệt 1. Chàm cấp tính: không có tiền sử tiếp xúc rõ, phát bệnh từ từ, tổnthương da đa dạng, tái phát nhiều lần... 2. Đơn độc ở mặt: không có tiền sử tiếp xúc, vùng bệnh nóng đỏ sưngđau mà không ngứa, triệu chứng toàn thân nặng, sốt cao, phát lạnh run, đauđầu... Điều Trị 1. Uống thuốc theo biện chứng luận trị chia làm 2 loại: a - Phong nhiệt: vùng tổn thương ban đỏ, sẩn, bờ rõ, ngứa, sốt, bứt rứt,chất lưỡi đỏ rêu lưỡi vàng, mạch Huyền Sác hoặc Phù Sác. Điều trị: Thanh nhiệt, sơ phong, chỉ dưỡng. Dùng bài Ngân Kiều Tánhoặc Tiêu Phong Tán gia giảm. b ~ Huyết nhiệt: tổn thương rộng, đỏ tươi hoặc đỏ sẩm, mụn phỏngloét, chảy nước, đau nhiều, sốt cao, khát nước, chất lưỡi đỏ thẩm, mạchHuyền Sác hoặc Hoạt Sác. Điều trị: thanh nhiệt, lương huyết, giải độc. Dùng bài Thanh Ôn BạiĐộc Ẩm gia giảm. - Gia giảm: da tím đỏ đau nhiều thêm Sinh địa, Đơn bì, Bạch mao căntươi. Sốt cao, khát nước thêm bột Sừng trâu, Sinh thạch cao; Da mụn nướcthêm Tỳ giải, Thổ phục linh, Ý dĩ... 2. Thuốc dùng ngoài: a - Thuốc bôi: dùng Tam Hoàng Tẩy Tễ hoặc Tam Thạch Thủy bôingoài, ngày 2-3 lần, dùng cho chứng có hồng ban, sẩn. b - Đắp thuốc nước: dùng Hoàng bá 20g, Sinh địa du 30g, Thổ đạihoàng 20g, sắc nước nguội đắp; dùng cho chứng sưng hoặc loét có tiết dịchnhiều. c - Trường hợp khô đóng vảy, dùng sữa hoặc cao Thanh đại đắpngoài, ngày 3-4 lần. 3. Bài thuốc kinh nghiệm: (I) Lá rau Sam tươi 250g sắc nước chia làm 2 lần uống nóng, đồngthời, dùng nước rau sam tươi giã nát, thêm 2,5% Băng phiến bôi, ngày 4-6lần. (2) Đại hoàng, Hoàng cầm, Hoàng bá, Thương truật lượng bằng nhaután bột làm viên nặng 0,3g, mỗi lần uống 10 viên, ngày uống 3 lần. Dự Phòng Và Điều Dưỡng 1 Tránh tiếp xúc những chất nghi ngỏ gây dị ứng. ~ 2. Chế độ ăn tránh những cay nóng, tanh. 3. Không dùng nước nóng, nước xà bông để rửa. 4. Nếu chất gây dị ứng có liên quan đến nghề nghiệp, cần có biệnpháp phòng hộ. ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
viêm da bệnh học các bệnh thuờng gặp bệnh trong dân gian y học cổ truyềnTài liệu liên quan:
-
thường thức bảo vệ sức khỏe mùa đông: phần 1 - nxb quân đội nhân dân
111 trang 288 0 0 -
Phương pháp lọc màng bụng cho những người bệnh suy thận
6 trang 237 0 0 -
6 trang 191 0 0
-
120 trang 176 0 0
-
HƯỚNG DẪN ĐIÊU KHẮC RĂNG (THEO TOOTH CARVING MANUAL / LINEK HENRY
48 trang 174 0 0 -
Đề tài tiểu luận: Tổng quan về cây thuốc có tác dụng hỗ trợ điều trị ho
83 trang 167 0 0 -
Tài liệu học tập Bệnh học nội khoa Y học cổ truyền
1503 trang 155 5 0 -
Tài liệu Bệnh Học Thực Hành: TĨNH MẠCH VIÊM TẮC
8 trang 127 0 0 -
Bài tiểu luận Triết học: Học thuyết âm dương, ngũ hành và vận dụng trong y, dược học cổ truyền
18 trang 126 0 0 -
97 trang 125 0 0