BỆNH HỌC TỲ - VỊ (Kỳ 5)
Số trang: 8
Loại file: pdf
Dung lượng: 112.06 KB
Lượt xem: 9
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Nguyên nhân:- Do lo lắng.- Lao lực. - Ăn uống không điều độ.2. Bệnh sinh: Chức năng thống nhiếp huyết của Tỳ trong bệnh cảnh này bị suy giảm, do đó: - Chảy máu dưới da.- Rong kinh.- Nục huyết, tiện huyết.3. Triệu chứng lâm sàng: - Mệt mỏi, mất ngon miệng, khát nước. Sắc mặt nhợt, vàng.- Buồn nôn, ói máu, sẫm màu. Đi tiêu phân có máu, phân nhão. - Tiểu máu, rong kinh, tay chân lạnh, chảy máu mũi. Xuất huyết dưới da.- Lưỡi nhợt, mạch trầm. 4. Bệnh cảnh YHHĐ thường gặp:- Viêm đại...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
BỆNH HỌC TỲ - VỊ (Kỳ 5) BỆNH HỌC TỲ - VỊ (Kỳ 5) C. TỲ KHÍ HƯ BẤT THỐNG NHIẾP HUYẾT 1. Nguyên nhân: - Do lo lắng. - Lao lực. - Ăn uống không điều độ. 2. Bệnh sinh: Chức năng thống nhiếp huyết của Tỳ trong bệnh cảnh này bịsuy giảm, do đó: - Chảy máu dưới da. - Rong kinh.- Nục huyết, tiện huyết.3. Triệu chứng lâm sàng:- Mệt mỏi, mất ngon miệng, khát nước. Sắc mặt nhợt, vàng.- Buồn nôn, ói máu, sẫm màu. Đi tiêu phân có máu, phân nhão.- Tiểu máu, rong kinh, tay chân lạnh, chảy máu mũi. Xuất huyết dưới da.- Lưỡi nhợt, mạch trầm.4. Bệnh cảnh YHHĐ thường gặp:- Viêm đại tràng chảy máu.- Các rối loạn về đông máu.- Xơ gan.- Biểu hiện tiêu hóa của hội chứng tăng urê huyết.5. Pháp trị: Kiện Tỳ nhiếp huyết.6. Phương dược: Tứ quân tử + Trắc bá + Cỏ mực sao đen. Phân tách bài thuốc: (Pháp Bổ)Vị thuốcDược lý YHCTVai trò của các vị thuốcNhân sâmNgọt, hơi đắng, ôn, vào Phế Tỳ.Đại bổ nguyên khí, ích huyết sinh tân.QuânBạch linhNgọt, bình vào Tâm, Tỳ, Phế, Thận.Lợi niệu, thẩm thấp, kiện Tỳ, an thần.ThầnBạch truậtNgọt, đắng ấm vào Tỳ Vị. Kiện Tỳ, táo thấp, chỉ hãn, an thầnThầnCam thảoNgọt ôn. Vào 12 kinh.Bổ trung khí, hòa hoãn, hóa giải độc.SứTrắc bá(sao đen) Đắng, chát, hơi hàn. Vào kinh Phế, Can, Đại trường. Lương huyết, cầmmáu, thanh huyết phận thấp nhiệt. Tá Cỏ mực (sao đen) Ngọt, chua, mát. Vào kinh Can, Thận. Bổ Thận âm, chỉ huyết lỵ. Tá * Công thức huyệt sử dụng: Tên huyệt Cơ sở lý luậnTác dụng điều trịTỳ duDu huyệt của TỳKiện Tỳ(sử dụng bối du và nguyên lạc huyệt).Thái bạchNguyên huyệt của TỳPhong longLạc huyệt của Vị.Đại đô Huỳnh hỏa huyệt của Tỳ Bổ Tỳ thổ theo ngũ du huyệt trên 2 đường kinh Thiếu phủ Huỳnh hỏa huyệt của Tâm Quan nguyên Cửa của nguyên khí, nguyên dương. Bồi Thận cố bản, bổ khí hồi dương Chữa chứng Thận dương suy. Cấp cứu chứng thoát của trúng phong. Điều khí ích nguyên. Bồi Thận bổ hư Þ Chữa chứng mệt mỏi, suy nhược,ăn uống khó tiêu Khí hải Bể của khí. Bổ huyệt này giúp ích được cho chân tạng vãn hồi được sinhkhí, ôn hạ nguyên, chấn được Thận dương. Thái uyên Hội của mạch Tác dụng chỉ huyết
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
BỆNH HỌC TỲ - VỊ (Kỳ 5) BỆNH HỌC TỲ - VỊ (Kỳ 5) C. TỲ KHÍ HƯ BẤT THỐNG NHIẾP HUYẾT 1. Nguyên nhân: - Do lo lắng. - Lao lực. - Ăn uống không điều độ. 2. Bệnh sinh: Chức năng thống nhiếp huyết của Tỳ trong bệnh cảnh này bịsuy giảm, do đó: - Chảy máu dưới da. - Rong kinh.- Nục huyết, tiện huyết.3. Triệu chứng lâm sàng:- Mệt mỏi, mất ngon miệng, khát nước. Sắc mặt nhợt, vàng.- Buồn nôn, ói máu, sẫm màu. Đi tiêu phân có máu, phân nhão.- Tiểu máu, rong kinh, tay chân lạnh, chảy máu mũi. Xuất huyết dưới da.- Lưỡi nhợt, mạch trầm.4. Bệnh cảnh YHHĐ thường gặp:- Viêm đại tràng chảy máu.- Các rối loạn về đông máu.- Xơ gan.- Biểu hiện tiêu hóa của hội chứng tăng urê huyết.5. Pháp trị: Kiện Tỳ nhiếp huyết.6. Phương dược: Tứ quân tử + Trắc bá + Cỏ mực sao đen. Phân tách bài thuốc: (Pháp Bổ)Vị thuốcDược lý YHCTVai trò của các vị thuốcNhân sâmNgọt, hơi đắng, ôn, vào Phế Tỳ.Đại bổ nguyên khí, ích huyết sinh tân.QuânBạch linhNgọt, bình vào Tâm, Tỳ, Phế, Thận.Lợi niệu, thẩm thấp, kiện Tỳ, an thần.ThầnBạch truậtNgọt, đắng ấm vào Tỳ Vị. Kiện Tỳ, táo thấp, chỉ hãn, an thầnThầnCam thảoNgọt ôn. Vào 12 kinh.Bổ trung khí, hòa hoãn, hóa giải độc.SứTrắc bá(sao đen) Đắng, chát, hơi hàn. Vào kinh Phế, Can, Đại trường. Lương huyết, cầmmáu, thanh huyết phận thấp nhiệt. Tá Cỏ mực (sao đen) Ngọt, chua, mát. Vào kinh Can, Thận. Bổ Thận âm, chỉ huyết lỵ. Tá * Công thức huyệt sử dụng: Tên huyệt Cơ sở lý luậnTác dụng điều trịTỳ duDu huyệt của TỳKiện Tỳ(sử dụng bối du và nguyên lạc huyệt).Thái bạchNguyên huyệt của TỳPhong longLạc huyệt của Vị.Đại đô Huỳnh hỏa huyệt của Tỳ Bổ Tỳ thổ theo ngũ du huyệt trên 2 đường kinh Thiếu phủ Huỳnh hỏa huyệt của Tâm Quan nguyên Cửa của nguyên khí, nguyên dương. Bồi Thận cố bản, bổ khí hồi dương Chữa chứng Thận dương suy. Cấp cứu chứng thoát của trúng phong. Điều khí ích nguyên. Bồi Thận bổ hư Þ Chữa chứng mệt mỏi, suy nhược,ăn uống khó tiêu Khí hải Bể của khí. Bổ huyệt này giúp ích được cho chân tạng vãn hồi được sinhkhí, ôn hạ nguyên, chấn được Thận dương. Thái uyên Hội của mạch Tác dụng chỉ huyết
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
bệnh học tỳ vị bệnh học và điều trị y học cổ truyền đông y trị bệnh bài giảng bệnh họcTài liệu liên quan:
-
thường thức bảo vệ sức khỏe mùa đông: phần 1 - nxb quân đội nhân dân
111 trang 280 0 0 -
Phương pháp lọc màng bụng cho những người bệnh suy thận
6 trang 233 0 0 -
6 trang 183 0 0
-
120 trang 175 0 0
-
HƯỚNG DẪN ĐIÊU KHẮC RĂNG (THEO TOOTH CARVING MANUAL / LINEK HENRY
48 trang 168 0 0 -
Đề tài tiểu luận: Tổng quan về cây thuốc có tác dụng hỗ trợ điều trị ho
83 trang 166 0 0 -
Tài liệu học tập Bệnh học nội khoa Y học cổ truyền
1503 trang 151 5 0 -
Tài liệu Bệnh Học Thực Hành: TĨNH MẠCH VIÊM TẮC
8 trang 126 0 0 -
Bài tiểu luận Triết học: Học thuyết âm dương, ngũ hành và vận dụng trong y, dược học cổ truyền
18 trang 125 0 0 -
97 trang 125 0 0