BỆNH HỌC TỲ - VỊ (Kỳ 6)
Số trang: 8
Loại file: pdf
Dung lượng: 109.71 KB
Lượt xem: 7
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
TỲ DƯƠNG HƯ:1. Nguyên nhân:- Do lo lắng.- Lao lực. - Ăn uống không điều độ.- Do Thận dương hư2. Bệnh sinh: Bệnh cảnh bao gồm:- Công năng của Tỳ Vị suy giảm.- Kèm theo triệu chứng hàn (dương hư úy ngoại hàn): sợ lạnh, tay chân lạnh, đau bụng, tiêu chảy khi gặp phải lạnh, giảm khi chườm nóng. 3. Triệu chứng lâm sàng:- Mệt mỏi, mất ngon miệng, sợ lạnh hoặc sợ gió. - Đau giảm với sức nóng, đau thượng vị khi gặp lạnh. Thích uống nước nóng, tay chân nặng, tay chân lạnh, hô hấp...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
BỆNH HỌC TỲ - VỊ (Kỳ 6) BỆNH HỌC TỲ - VỊ (Kỳ 6)D. TỲ DƯƠNG HƯ1. Nguyên nhân:- Do lo lắng.- Lao lực.- Ăn uống không điều độ.- Do Thận dương hư2. Bệnh sinh: Bệnh cảnh bao gồm:- Công năng của Tỳ Vị suy giảm. - Kèm theo triệu chứng hàn (dương hư úy ngoại hàn): sợ lạnh, tay chânlạnh, đau bụng, tiêu chảy khi gặp phải lạnh, giảm khi chườm nóng. 3. Triệu chứng lâm sàng: - Mệt mỏi, mất ngon miệng, sợ lạnh hoặc sợ gió. - Đau giảm với sức nóng, đau thượng vị khi gặp lạnh. Thích uống nướcnóng, tay chân nặng, tay chân lạnh, hô hấp ngắn. - Bụng lạnh, phù thũng, lưỡi trắng nhợt, mạch hư hoãn. 4. Bệnh cảnh YHHĐ thường gặp: - Hội chứng kém hấp thu, hay tiêu chảy mãn do cắt dạ dày. - Viêm dạ dày mãn, viêm tụy mãn, thiếu men tiêu hóa ở ruột. - Sprue, Whipple. - Viêm thận mãn. 5. Pháp trị: Ôn trung kiện Tỳ. 6. Phương dược: Phụ tử lý trung thang (Chứng trị chẩn thằng). Phân tích bài thuốc: (Pháp Bổ)Vị thuốcDược lý YHCTVai trò của các vị thuốcNhân sâmNgọt, hơi đắng, ôn, vào Phế Tỳ.Đại bổ nguyên khí, ích huyết sinh tân.QuânPhụ tử chếCay, ngọt đại nhiệt vào 12 kinh.Hồi dương, cứu nghịch, ôn thận, lợi niệu, ôn bổ Mệnh mônThầnBạch truậtNgọt, đắng ấm vào Tỳ Vị. Kiện Tỳ, táo thấp, chỉ hãn, an thầnThầnCan khươngCay, ấm vào Tâm, Phế, Vị, Tỳ, Thận, Đại trường.Ôn trung, tán hàn, chỉ nôn, chỉ huyếtThầnCam thảoNgọt ôn. Vào 12 kinh.Bổ trung khí, hòa hoãn, hóa giải độcTá - Sứ* Công thức huyệt sử dụng:Tên huyệtCơ sở lý luậnTác dụng điều trịTỳ duDu huyệt của TỳKiện Tỳ(sử dụng bối du và nguyên lạc huyệt)Thái bạchNguyên huyệt của TỳPhong longLạc huyệt của Vị.Đại đôHuỳnh hỏa huyệt của TỳBổ Tỳ thổ theo ngũ du huyệt trên 2 đường kinhThiếu phủ Huỳnh hỏa huyệt của Tâm Quan nguyên Cửa của nguyên khí, nguyên dương. Bồi Thận cố bản, bổ khí hồi dương. Chữa chứng Thận dương suy. Cấp cứu chứng thoát của trúng phong Điều khí ích nguyên. Bồi Thận bổ hư → Chữa chứng mệt mỏi, suy nhược,ăn uống khó tiêu. Khí hải Bể của khí. Bổ huyệt này giúp ích được cho chân tạng vãn hồi được sinhkhí, ôn hạ nguyên, chấn được Thận dương. Chương môn Túc tam lý Kinh nghiệm phối hợp các huyệt bên (Châm cứu tư sinh kinh) trị đau bụng,ăn uống kém.Chữa chứng đầy bụng, ăn uống kém tiêuTrung quảnMộ huyệt của VịChữa chứng đầy trướng bụng
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
BỆNH HỌC TỲ - VỊ (Kỳ 6) BỆNH HỌC TỲ - VỊ (Kỳ 6)D. TỲ DƯƠNG HƯ1. Nguyên nhân:- Do lo lắng.- Lao lực.- Ăn uống không điều độ.- Do Thận dương hư2. Bệnh sinh: Bệnh cảnh bao gồm:- Công năng của Tỳ Vị suy giảm. - Kèm theo triệu chứng hàn (dương hư úy ngoại hàn): sợ lạnh, tay chânlạnh, đau bụng, tiêu chảy khi gặp phải lạnh, giảm khi chườm nóng. 3. Triệu chứng lâm sàng: - Mệt mỏi, mất ngon miệng, sợ lạnh hoặc sợ gió. - Đau giảm với sức nóng, đau thượng vị khi gặp lạnh. Thích uống nướcnóng, tay chân nặng, tay chân lạnh, hô hấp ngắn. - Bụng lạnh, phù thũng, lưỡi trắng nhợt, mạch hư hoãn. 4. Bệnh cảnh YHHĐ thường gặp: - Hội chứng kém hấp thu, hay tiêu chảy mãn do cắt dạ dày. - Viêm dạ dày mãn, viêm tụy mãn, thiếu men tiêu hóa ở ruột. - Sprue, Whipple. - Viêm thận mãn. 5. Pháp trị: Ôn trung kiện Tỳ. 6. Phương dược: Phụ tử lý trung thang (Chứng trị chẩn thằng). Phân tích bài thuốc: (Pháp Bổ)Vị thuốcDược lý YHCTVai trò của các vị thuốcNhân sâmNgọt, hơi đắng, ôn, vào Phế Tỳ.Đại bổ nguyên khí, ích huyết sinh tân.QuânPhụ tử chếCay, ngọt đại nhiệt vào 12 kinh.Hồi dương, cứu nghịch, ôn thận, lợi niệu, ôn bổ Mệnh mônThầnBạch truậtNgọt, đắng ấm vào Tỳ Vị. Kiện Tỳ, táo thấp, chỉ hãn, an thầnThầnCan khươngCay, ấm vào Tâm, Phế, Vị, Tỳ, Thận, Đại trường.Ôn trung, tán hàn, chỉ nôn, chỉ huyếtThầnCam thảoNgọt ôn. Vào 12 kinh.Bổ trung khí, hòa hoãn, hóa giải độcTá - Sứ* Công thức huyệt sử dụng:Tên huyệtCơ sở lý luậnTác dụng điều trịTỳ duDu huyệt của TỳKiện Tỳ(sử dụng bối du và nguyên lạc huyệt)Thái bạchNguyên huyệt của TỳPhong longLạc huyệt của Vị.Đại đôHuỳnh hỏa huyệt của TỳBổ Tỳ thổ theo ngũ du huyệt trên 2 đường kinhThiếu phủ Huỳnh hỏa huyệt của Tâm Quan nguyên Cửa của nguyên khí, nguyên dương. Bồi Thận cố bản, bổ khí hồi dương. Chữa chứng Thận dương suy. Cấp cứu chứng thoát của trúng phong Điều khí ích nguyên. Bồi Thận bổ hư → Chữa chứng mệt mỏi, suy nhược,ăn uống khó tiêu. Khí hải Bể của khí. Bổ huyệt này giúp ích được cho chân tạng vãn hồi được sinhkhí, ôn hạ nguyên, chấn được Thận dương. Chương môn Túc tam lý Kinh nghiệm phối hợp các huyệt bên (Châm cứu tư sinh kinh) trị đau bụng,ăn uống kém.Chữa chứng đầy bụng, ăn uống kém tiêuTrung quảnMộ huyệt của VịChữa chứng đầy trướng bụng
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
bệnh học tỳ vị bệnh học và điều trị y học cổ truyền đông y trị bệnh bài giảng bệnh họcTài liệu liên quan:
-
thường thức bảo vệ sức khỏe mùa đông: phần 1 - nxb quân đội nhân dân
111 trang 279 0 0 -
Phương pháp lọc màng bụng cho những người bệnh suy thận
6 trang 232 0 0 -
6 trang 183 0 0
-
120 trang 175 0 0
-
HƯỚNG DẪN ĐIÊU KHẮC RĂNG (THEO TOOTH CARVING MANUAL / LINEK HENRY
48 trang 167 0 0 -
Đề tài tiểu luận: Tổng quan về cây thuốc có tác dụng hỗ trợ điều trị ho
83 trang 165 0 0 -
Tài liệu học tập Bệnh học nội khoa Y học cổ truyền
1503 trang 151 5 0 -
Tài liệu Bệnh Học Thực Hành: TĨNH MẠCH VIÊM TẮC
8 trang 126 0 0 -
97 trang 125 0 0
-
Bài tiểu luận Triết học: Học thuyết âm dương, ngũ hành và vận dụng trong y, dược học cổ truyền
18 trang 125 0 0