![Phân tích tư tưởng của nhân dân qua đoạn thơ: Những người vợ nhớ chồng… Những cuộc đời đã hóa sông núi ta trong Đất nước của Nguyễn Khoa Điềm](https://timtailieu.net/upload/document/136415/phan-tich-tu-tuong-cua-nhan-dan-qua-doan-tho-039-039-nhung-nguoi-vo-nho-chong-nhung-cuoc-doi-da-hoa-song-nui-ta-039-039-trong-dat-nuoc-cua-nguyen-khoa-136415.jpg)
BỆNH HỌC TỲ - VỊ (Kỳ 7)
Số trang: 8
Loại file: pdf
Dung lượng: 109.25 KB
Lượt xem: 8
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
CAN TỲ VỊ BẤT HÒA:1. Nguyên nhân: - Tình chí không thoải mái nên Can khí uất kết.- Tỳ thổ hư nên Can Mộc tương thừa. 2. Triệu chứng lâm sàng:- Bực dọc, bức rức.- Gắt gỏng, hay thở dài. - Đau hông sườn.- Đầy bụng, ợ chua, đau thượng vị.- Táo bón xen tiêu chảy.- Rêu vàng. Mạch huyền sác hữu lực. 3. Bệnh cảnh YHHĐ thường gặp:- Tiêu chảy do tâm lý. - Rối loạn vận động đường ruột.- Hội chứng ruột già kích ứng. 4. Pháp trị: Sơ Can kiện Tỳ.5. Phương dược:Tiêu dao tán +...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
BỆNH HỌC TỲ - VỊ (Kỳ 7) BỆNH HỌC TỲ - VỊ (Kỳ 7)E. CAN TỲ VỊ BẤT HÒA1. Nguyên nhân:- Tình chí không thoải mái nên Can khí uất kết.- Tỳ thổ hư nên Can Mộc tương thừa.2. Triệu chứng lâm sàng:- Bực dọc, bức rức.- Gắt gỏng, hay thở dài.- Đau hông sườn.- Đầy bụng, ợ chua, đau thượng vị.- Táo bón xen tiêu chảy.- Rêu vàng. Mạch huyền sác hữu lực.3. Bệnh cảnh YHHĐ thường gặp:- Tiêu chảy do tâm lý.- Rối loạn vận động đường ruột.- Hội chứng ruột già kích ứng.4. Pháp trị: Sơ Can kiện Tỳ.5. Phương dược: Tiêu dao tán + Uất kim (Cục phương). Phân tích bài thuốc: (Pháp Bổ)Vị thuốcDược lý YHCTVai trò của các vị thuốc Sài hồ Đắng hàn vào Can đởm, Tâm bào, Tam tiêu. Tả nhiệt, giải độc, thăng đề. Quân Bạch thược Đắng, chát, chua vào Can, Tỳ, Phế. Nhuận gan, dưỡng huyết, liễm âm, lợitiểu. Thần Uất kim Cay, đắng, ôn vào Tỳ, Can. Hành huyết, phá ứ, hành khí giải uất.ThầnĐương quyNgọt, cay, ấm vào Tâm, Can, Tỳ.Dưỡng huyết, hoạt huyết.ThầnBạch linhNgọt, bình vào Tâm, Tỳ, Phế, Thận.Lợi niệu, thẩm thấp, kiện Tỳ, an thần.TáBạch truậtNgọt, đắng ấm vào Tỳ Vị. Kiện Tỳ, táo thấp, chỉ hãn, an thần.TáCam thảoNgọt ôn. Vào 12 kinh. Bổ trung khí, hòa hoãn, hóa giải độc.Tá - Sứ * Công thức huyệt sử dụng:Tên huyệtCơ sở lý luậnTác dụng điều trịTrung quảnTúc tam lýMộ huyệt của Vị. Kinh nghiệm người xưa phối hợp trung quản để kiện VịChữa chứng đầy trướng bụng, đau bụngLãi câuLạc huyệt/CanTả Can khí thựcHành gianHuỳnh hỏa huyệt/CanBình can.Tả can mộc vượngThiếu phủHuỳnh hỏa huyệt/TâmThái xungDu Thổ huyệt/CanThanh Can hỏa, giáng hỏaThần mônDu Thổ huyệt/TâmNội quan Giao hội huyệt của Tâm bào và Âm duy mạch → Đặc hiệu vùng ngực Chữa chứng hồi hộp, đau ngực gây khó thở, ngăn ngực. (Bài giảng Bệnh học và điều trị - Tập 1. Bộ môn YHCT. Trường ĐHYD TPHồ Chí Minh)
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
BỆNH HỌC TỲ - VỊ (Kỳ 7) BỆNH HỌC TỲ - VỊ (Kỳ 7)E. CAN TỲ VỊ BẤT HÒA1. Nguyên nhân:- Tình chí không thoải mái nên Can khí uất kết.- Tỳ thổ hư nên Can Mộc tương thừa.2. Triệu chứng lâm sàng:- Bực dọc, bức rức.- Gắt gỏng, hay thở dài.- Đau hông sườn.- Đầy bụng, ợ chua, đau thượng vị.- Táo bón xen tiêu chảy.- Rêu vàng. Mạch huyền sác hữu lực.3. Bệnh cảnh YHHĐ thường gặp:- Tiêu chảy do tâm lý.- Rối loạn vận động đường ruột.- Hội chứng ruột già kích ứng.4. Pháp trị: Sơ Can kiện Tỳ.5. Phương dược: Tiêu dao tán + Uất kim (Cục phương). Phân tích bài thuốc: (Pháp Bổ)Vị thuốcDược lý YHCTVai trò của các vị thuốc Sài hồ Đắng hàn vào Can đởm, Tâm bào, Tam tiêu. Tả nhiệt, giải độc, thăng đề. Quân Bạch thược Đắng, chát, chua vào Can, Tỳ, Phế. Nhuận gan, dưỡng huyết, liễm âm, lợitiểu. Thần Uất kim Cay, đắng, ôn vào Tỳ, Can. Hành huyết, phá ứ, hành khí giải uất.ThầnĐương quyNgọt, cay, ấm vào Tâm, Can, Tỳ.Dưỡng huyết, hoạt huyết.ThầnBạch linhNgọt, bình vào Tâm, Tỳ, Phế, Thận.Lợi niệu, thẩm thấp, kiện Tỳ, an thần.TáBạch truậtNgọt, đắng ấm vào Tỳ Vị. Kiện Tỳ, táo thấp, chỉ hãn, an thần.TáCam thảoNgọt ôn. Vào 12 kinh. Bổ trung khí, hòa hoãn, hóa giải độc.Tá - Sứ * Công thức huyệt sử dụng:Tên huyệtCơ sở lý luậnTác dụng điều trịTrung quảnTúc tam lýMộ huyệt của Vị. Kinh nghiệm người xưa phối hợp trung quản để kiện VịChữa chứng đầy trướng bụng, đau bụngLãi câuLạc huyệt/CanTả Can khí thựcHành gianHuỳnh hỏa huyệt/CanBình can.Tả can mộc vượngThiếu phủHuỳnh hỏa huyệt/TâmThái xungDu Thổ huyệt/CanThanh Can hỏa, giáng hỏaThần mônDu Thổ huyệt/TâmNội quan Giao hội huyệt của Tâm bào và Âm duy mạch → Đặc hiệu vùng ngực Chữa chứng hồi hộp, đau ngực gây khó thở, ngăn ngực. (Bài giảng Bệnh học và điều trị - Tập 1. Bộ môn YHCT. Trường ĐHYD TPHồ Chí Minh)
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
bệnh học tỳ vị bệnh học và điều trị y học cổ truyền đông y trị bệnh bài giảng bệnh họcTài liệu liên quan:
-
thường thức bảo vệ sức khỏe mùa đông: phần 1 - nxb quân đội nhân dân
111 trang 288 0 0 -
Phương pháp lọc màng bụng cho những người bệnh suy thận
6 trang 237 0 0 -
6 trang 191 0 0
-
120 trang 176 0 0
-
HƯỚNG DẪN ĐIÊU KHẮC RĂNG (THEO TOOTH CARVING MANUAL / LINEK HENRY
48 trang 174 0 0 -
Đề tài tiểu luận: Tổng quan về cây thuốc có tác dụng hỗ trợ điều trị ho
83 trang 167 0 0 -
Tài liệu học tập Bệnh học nội khoa Y học cổ truyền
1503 trang 155 5 0 -
Tài liệu Bệnh Học Thực Hành: TĨNH MẠCH VIÊM TẮC
8 trang 127 0 0 -
Bài tiểu luận Triết học: Học thuyết âm dương, ngũ hành và vận dụng trong y, dược học cổ truyền
18 trang 126 0 0 -
97 trang 125 0 0