Bệnh Lao Tuberculosis – Phần 1
Số trang: 9
Loại file: pdf
Dung lượng: 111.02 KB
Lượt xem: 8
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Điều trị 1.Nguyên tắc điều trị + XN tìm BK Được coi là dương tính khi có một trong các tiêu chuẩn sau: - Hai lần soi trực tiếp dương tính. - Một lần soi trực tiếp dương tính cộng hình ảnh tổn thương lao hoạt động trên XQ. - Cấy đờm dương tính. + Phải kiểm tra các XN: CN gan, men gan, CN thận, khám mắt trước khi cho điều trị thuốc kháng lao. + Điều trị sớm, phối hợp thuốc, đủ liều, đủ thời gian. R - Rifampicin: 10mg/kg (viên 0, 15-0, 3/ng.lớn 450mg) ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bệnh Lao Tuberculosis – Phần 1 Bệnh Lao Tuberculosis – Phần 1III.Điều trị1.Nguyên tắc điều trị+ XN tìm BK Được coi là dương tính khi có một trong các tiêu chuẩn sau:- Hai lần soi trực tiếp dương tính.- Một lần soi trực tiếp dương tính cộng hình ảnh tổn thương lao hoạt độngtrên XQ.- Cấy đờm dương tính.+ Phải kiểm tra các XN: CN gan, men gan, CN thận, khám mắt trước khicho điều trị thuốc kháng lao.+ Điều trị sớm, phối hợp thuốc, đủ liều, đủ thời gian. R - Rifampicin: 10 mg/kg (viên 0, 15-0, 3/ng.lớn 450mg) H - Isoniazid: 5mg/kg (v:0, 05-0, 1-0, 3/ng.lớn 300mg) Z - Pyrazynamid: 20-25 mg/kg (v:0, 5/ng.lớn 1, 5g) E - Ethambuton: 20 mg/kg (v: 0, 4/ng.lớn 0, 75-1, 25g) S - Streptomycin: 0, 015-0, 02g/kg (ng.lớn 1g) * Uống một lần, xa bữa ăn hàng ngày.2.Các công thức hay dùng:6 tháng:2 RHE / 4 RH* lao trẻ em2 SHRZ / 4 RH (7/7)2 EHRZ / 4 RH (7/7)* Lao mới, lao ngoài phổi.9 tháng:3 SHZ / 6 S2H2 (tuần uống 2 lần)3 HRE / 6 H2R2E2* Lao mới, lao tái phát. 12 tháng: 2 SEH / 10 EH (không dùng được R)3.Điều trị theo công thứcDOTS:* DOTS: là điều trị lao ngắn hạn có kiểm tra trực tiếp. (directly observedtreatment, short-course).+ Phác đồ điều trị lao DOTS thể hiện sự phối hợp dùng thuốc 2 tháng liêntục hằng ngày (trừ chủ nhật) 4 loại: H, Z, S, R, sau đó d ùng duy trì hằngngày trong 6 tháng 2 loại: H, E. Viết gọn là 2SRHZ 6HE.· Lao mới: 2RHEZ/6HE· Lao cũ, tái phát: 2SHRZE/1RHEZ/5R3H3E3+ Muốn thực hiện DOTS phải có người thực hiện việc kiểm tra, giám sát.Người kiểm tra giám sát người bệnh sử dụng thuốc đó không thể là bất kỳngười nào mà là người phải có trách nhiệm, chịu trách nhiệm đối với cơ sớ ytế, cơ sớ chữa trị cho người bệnh và người bệnh chấp nhận, có thể tiếp xúc,lui tới kiểm soát người bệnh.*Phác đồ điều trị lao DOTS dùng phối hợp năm loại thuốc isoniazid,streptomycin, pyrazynamid, rifampicin và ethambutol nhằm làm thuốc sẽtăng hiệu lực, chống sự đề kháng của vi khuẩn. Phác đồ này điều trị tổngcộng 8 tháng, đòi hỏi người bệnh phải rất kiên trì.*Có rất nhiều loại thuốc điều trị lao nhưng chỉ có năm loại được chọn dùngtrong chiến lược điều trị “hóa trị liệu ngắn ngày có kiểm soát”, viết tắt làDOTS. Chúng đều ức chế hoặc diệt vi khuẩn lao nhưng theo các cơ chế khácnhau.*Năm loại thuốc đó là:+ Tên thuốc: Isoniazide (H):-Kích hoạt enzym catalaz peroxydaz và acid mycolic của màng ngoài tế bào,dẫn đến phá hủy màng này của vi khuẩn lao (thể cấp và mạn).-Khi tiêm hay uống, thuốc đi vào gan, chỉ một phần nhỏ bị acetyl hóa, phầncòn lại kết hợp với acid amin để diệt vi khuẩn rồi bài tiết qua nước tiểu vàsữa mẹ.-Thuốc gây kích thích thần kinh, nhức đầu, chóng mặt, mất ngủ (vì thế dùngthêm vitamin B6 để tránh hiện tượng này), có thể gây viêm gan, vàng da(ngừng dùng thuốc, sau đó dùng lại với liều khác).-Liều dùng/ngày (mg/kg):5 (4 – 6)-Liều dùng cách quãng: 3 lần/tuần:10 (8 – 12) ; 2 lần/tuần:15 (13 – 17)+ Tên thuốc: Streptomycin (S):-Gắn vào ribosom làm hỏng sự hình thành AND dẫn đến đảo lộn sự tổnghợp protein của loại vi khuẩn lao nằm ngoài tế bào (tức thể lao cấp tính).- Khi tiêm, streptomycin khuếch tán nhanh vào máu diệt vi khuẩn lao, sau đóthải trừ qua thận.-Thuốc làm tổn thương tiền đình, tổn thương dây thần kinh số 8, gây ù tai,giảm thính lực, nặng hơn nữa là gây điếc.-Không nên dùng cho trẻ em.-Liều dùng/ngày (mg/kg):15 (12 – 18)-Liều dùng cách quãng:3 lần/tuần:15 (12 – 18) ; 2 lần/tuần:15 (12 – 18).+ Tên thuốc: Pyrazinamid (Z) :- Kích hoạt enzym pyrazinamidaz làm đảo lộn sự chuyển hóa của vi khuẩnlao.- Hoạt tính của nó thể hiện trên cả hai thể vi khuẩn lao nhưng mạnh hơn đốivới vi khuẩn lao nằm trong tế bào và loại vi khuẩn lao dai dẳng.- Thuốc làm ứ đọng acid uric gây bệnh goute.- Liều dùng/ngày (mg/kg):25 (20 – 30)- Liều dùng cách quãng: 3 lần/tuần:35 (30 – 40); 2 lần/tuần:50 (40 – 60)+ Tên thuốc: Rifampicin (R):-Ức chế sự tổng hợp nucleic của vi khuẩn lao.-Hoạt tính thể hiện trên tất cả các thể lao kể cả lao tiềm ẩn.-Khi uống, thuốc vào gan chuyển hóa thành dạng acetyl có hoạt tính.-Phần chưa được acetyl hóa bài tiết qua ruột rồi được hấp thụ trở lại, tiếp tụcchuyển thành acetyl có hoạt tính, cuối cùng bài tiết qua nước tiểu.-Nhờ chu trình khép kín này mà rifampicin có được nồng độ cao trong máu.-Với người bệnh bị xơ gan thì hiệu quả của rifampicin bị hạn chế do việcchuyển hóa rifampicin bị rối loạn.-Thuốc làm thay đổi chức năng gan.- Liều dùng/ngày (mg/kg):10 (8 – 12)-Liều dùng cách quãng: 3 lần/tuần:10 (8 – 12); 2 lần/tuần:10 (8 – 12)+ Tên thuốc: Ethambutol (E):-Tác động lên enzym arabinosyltranferaz, ức chế sự tổng hợparaninogalactan, một yếu tố tạo thành sườn của màng vi khuẩn lao, dẫn đếnphá hủy cấu trúc màng này.-Thuốc kìm nhưng không diệt được vi khuẩn lao.-Liều dùng/ngày (mg/kg):15 (15 – 20)-Liều dùng cách quãng: 3 lần/tuần:30 (25 – 35); 2 lần/tuần:45 (40 – 50)*Khi ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bệnh Lao Tuberculosis – Phần 1 Bệnh Lao Tuberculosis – Phần 1III.Điều trị1.Nguyên tắc điều trị+ XN tìm BK Được coi là dương tính khi có một trong các tiêu chuẩn sau:- Hai lần soi trực tiếp dương tính.- Một lần soi trực tiếp dương tính cộng hình ảnh tổn thương lao hoạt độngtrên XQ.- Cấy đờm dương tính.+ Phải kiểm tra các XN: CN gan, men gan, CN thận, khám mắt trước khicho điều trị thuốc kháng lao.+ Điều trị sớm, phối hợp thuốc, đủ liều, đủ thời gian. R - Rifampicin: 10 mg/kg (viên 0, 15-0, 3/ng.lớn 450mg) H - Isoniazid: 5mg/kg (v:0, 05-0, 1-0, 3/ng.lớn 300mg) Z - Pyrazynamid: 20-25 mg/kg (v:0, 5/ng.lớn 1, 5g) E - Ethambuton: 20 mg/kg (v: 0, 4/ng.lớn 0, 75-1, 25g) S - Streptomycin: 0, 015-0, 02g/kg (ng.lớn 1g) * Uống một lần, xa bữa ăn hàng ngày.2.Các công thức hay dùng:6 tháng:2 RHE / 4 RH* lao trẻ em2 SHRZ / 4 RH (7/7)2 EHRZ / 4 RH (7/7)* Lao mới, lao ngoài phổi.9 tháng:3 SHZ / 6 S2H2 (tuần uống 2 lần)3 HRE / 6 H2R2E2* Lao mới, lao tái phát. 12 tháng: 2 SEH / 10 EH (không dùng được R)3.Điều trị theo công thứcDOTS:* DOTS: là điều trị lao ngắn hạn có kiểm tra trực tiếp. (directly observedtreatment, short-course).+ Phác đồ điều trị lao DOTS thể hiện sự phối hợp dùng thuốc 2 tháng liêntục hằng ngày (trừ chủ nhật) 4 loại: H, Z, S, R, sau đó d ùng duy trì hằngngày trong 6 tháng 2 loại: H, E. Viết gọn là 2SRHZ 6HE.· Lao mới: 2RHEZ/6HE· Lao cũ, tái phát: 2SHRZE/1RHEZ/5R3H3E3+ Muốn thực hiện DOTS phải có người thực hiện việc kiểm tra, giám sát.Người kiểm tra giám sát người bệnh sử dụng thuốc đó không thể là bất kỳngười nào mà là người phải có trách nhiệm, chịu trách nhiệm đối với cơ sớ ytế, cơ sớ chữa trị cho người bệnh và người bệnh chấp nhận, có thể tiếp xúc,lui tới kiểm soát người bệnh.*Phác đồ điều trị lao DOTS dùng phối hợp năm loại thuốc isoniazid,streptomycin, pyrazynamid, rifampicin và ethambutol nhằm làm thuốc sẽtăng hiệu lực, chống sự đề kháng của vi khuẩn. Phác đồ này điều trị tổngcộng 8 tháng, đòi hỏi người bệnh phải rất kiên trì.*Có rất nhiều loại thuốc điều trị lao nhưng chỉ có năm loại được chọn dùngtrong chiến lược điều trị “hóa trị liệu ngắn ngày có kiểm soát”, viết tắt làDOTS. Chúng đều ức chế hoặc diệt vi khuẩn lao nhưng theo các cơ chế khácnhau.*Năm loại thuốc đó là:+ Tên thuốc: Isoniazide (H):-Kích hoạt enzym catalaz peroxydaz và acid mycolic của màng ngoài tế bào,dẫn đến phá hủy màng này của vi khuẩn lao (thể cấp và mạn).-Khi tiêm hay uống, thuốc đi vào gan, chỉ một phần nhỏ bị acetyl hóa, phầncòn lại kết hợp với acid amin để diệt vi khuẩn rồi bài tiết qua nước tiểu vàsữa mẹ.-Thuốc gây kích thích thần kinh, nhức đầu, chóng mặt, mất ngủ (vì thế dùngthêm vitamin B6 để tránh hiện tượng này), có thể gây viêm gan, vàng da(ngừng dùng thuốc, sau đó dùng lại với liều khác).-Liều dùng/ngày (mg/kg):5 (4 – 6)-Liều dùng cách quãng: 3 lần/tuần:10 (8 – 12) ; 2 lần/tuần:15 (13 – 17)+ Tên thuốc: Streptomycin (S):-Gắn vào ribosom làm hỏng sự hình thành AND dẫn đến đảo lộn sự tổnghợp protein của loại vi khuẩn lao nằm ngoài tế bào (tức thể lao cấp tính).- Khi tiêm, streptomycin khuếch tán nhanh vào máu diệt vi khuẩn lao, sau đóthải trừ qua thận.-Thuốc làm tổn thương tiền đình, tổn thương dây thần kinh số 8, gây ù tai,giảm thính lực, nặng hơn nữa là gây điếc.-Không nên dùng cho trẻ em.-Liều dùng/ngày (mg/kg):15 (12 – 18)-Liều dùng cách quãng:3 lần/tuần:15 (12 – 18) ; 2 lần/tuần:15 (12 – 18).+ Tên thuốc: Pyrazinamid (Z) :- Kích hoạt enzym pyrazinamidaz làm đảo lộn sự chuyển hóa của vi khuẩnlao.- Hoạt tính của nó thể hiện trên cả hai thể vi khuẩn lao nhưng mạnh hơn đốivới vi khuẩn lao nằm trong tế bào và loại vi khuẩn lao dai dẳng.- Thuốc làm ứ đọng acid uric gây bệnh goute.- Liều dùng/ngày (mg/kg):25 (20 – 30)- Liều dùng cách quãng: 3 lần/tuần:35 (30 – 40); 2 lần/tuần:50 (40 – 60)+ Tên thuốc: Rifampicin (R):-Ức chế sự tổng hợp nucleic của vi khuẩn lao.-Hoạt tính thể hiện trên tất cả các thể lao kể cả lao tiềm ẩn.-Khi uống, thuốc vào gan chuyển hóa thành dạng acetyl có hoạt tính.-Phần chưa được acetyl hóa bài tiết qua ruột rồi được hấp thụ trở lại, tiếp tụcchuyển thành acetyl có hoạt tính, cuối cùng bài tiết qua nước tiểu.-Nhờ chu trình khép kín này mà rifampicin có được nồng độ cao trong máu.-Với người bệnh bị xơ gan thì hiệu quả của rifampicin bị hạn chế do việcchuyển hóa rifampicin bị rối loạn.-Thuốc làm thay đổi chức năng gan.- Liều dùng/ngày (mg/kg):10 (8 – 12)-Liều dùng cách quãng: 3 lần/tuần:10 (8 – 12); 2 lần/tuần:10 (8 – 12)+ Tên thuốc: Ethambutol (E):-Tác động lên enzym arabinosyltranferaz, ức chế sự tổng hợparaninogalactan, một yếu tố tạo thành sườn của màng vi khuẩn lao, dẫn đếnphá hủy cấu trúc màng này.-Thuốc kìm nhưng không diệt được vi khuẩn lao.-Liều dùng/ngày (mg/kg):15 (15 – 20)-Liều dùng cách quãng: 3 lần/tuần:30 (25 – 35); 2 lần/tuần:45 (40 – 50)*Khi ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
y học lâm sàng tài liệu lâm sàng chuẩn đoán lâm sàng bệnh lâm sàng giáo dục y khoaGợi ý tài liệu liên quan:
-
8 trang 61 0 0
-
Bài giảng Đau bụng cấp - Vương Thừa Đức
33 trang 50 1 0 -
4 trang 49 0 0
-
6 trang 43 0 0
-
Đánh giá hiệu quả thực hiện ERAS trong phẫu thuật ung thư đại trực tràng
7 trang 42 0 0 -
Khảo sát suy giảm hoạt động chức năng cơ bản ở bệnh nhân cao tuổi có bệnh động mạch vành
8 trang 39 0 0 -
6 trang 35 0 0
-
39 trang 32 0 0
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và căn nguyên vi sinh ở người cao tuổi viêm phổi nặng
9 trang 31 0 0 -
93 trang 30 0 0