Danh mục

BỆNH PARKINSON VÀ CÁC HỘI CHỨNG PARKINSON (Kỳ 3)

Số trang: 5      Loại file: pdf      Dung lượng: 262.95 KB      Lượt xem: 11      Lượt tải: 0    
Thư viện của tui

Phí lưu trữ: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (5 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Ðiều trị: a. Ðiều trị bằng thuốc:* L- Dopa: thay thế sự thiếu hụt dopamine, để tránh L- Dopa chuyển thành dopamine ở ngoại vi nên thường phối hợp với benséraside hoặc carbidopa với các biệt dược tương ứng:- Modopar: 62,5 - 125 - 250mg (1,5 - 25 - 50mg benséraside) có loại nhanh và chậm LP.- Sinemet: 100 - 250mg (10-25 mg carbidopa) có loại nhanh và chậm R. L- dopa tác dụng tốt lên bất động và tăng trương lực, rất yếu lên triệu chứng run. Bắt đầu bằng liều thấp có thể 62,5mg ngày 2-3 lần...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
BỆNH PARKINSON VÀ CÁC HỘI CHỨNG PARKINSON (Kỳ 3) BỆNH PARKINSON VÀ CÁC HỘI CHỨNG PARKINSON (Kỳ 3) 9. Ðiều trị: a. Ðiều trị bằng thuốc: * L- Dopa: thay thế sự thiếu hụt dopamine, để tránh L- Dopa chuyển thànhdopamine ở ngoại vi nên thường phối hợp với benséraside hoặc carbidopa với cácbiệt dược tương ứng: - Modopar: 62,5 - 125 - 250mg (1,5 - 25 - 50mg benséraside) có loại nhanhvà chậm LP. - Sinemet: 100 - 250mg (10-25 mg carbidopa) có loại nhanh và chậm R. L- dopa tác dụng tốt lên bất động và tăng trương lực, rất yếu lên triệu chứngrun. Bắt đầu bằng liều thấp có thể 62,5mg ngày 2-3 lần sau đó cứ 3-5 ngày lại tăngliều cho đến liều tác dụng (thông thường 3-6 viên Modopa 125 mg, chia thành 3-4lần trong ngày). Không ngừng thuốc đột ngột. Dùng thuốc sau khi đã loại trừchống chỉ định (lọan tâm thần, nhồi máu cơ tim cấp, suy tim nặng, lọan nhịp tim,loét dạ dày tá tràng, có thai tháng đầu) và nên tránh một số phối hợp vì làm giảmtác dụng của thuốc như ăn nhiều đạm, vitamine B6 (đồng tác dụng mendopadécarboxylase) thuốc an thần kinh (vì làm nghẽn thụ thể sau sináp), aldomet(làm nghẽn tổng hợp cuối cùng của L. Dopa), IMAO, các thuốc chống axít điều trịloét gây giảm hấp thụ L. Dopa, mọi thuốc hạ huyết áp (vì bản thân nó có tác dụnghạ huyết áp). Tác dụng của L. Dopa tốt thường chỉ 2-4 năm sau đó người bệnh lại bị cácvấn đề về rối loạn vận động do thuốc gây nên. * Các thuốc đồng vận tác dụng kiểu dopamine: Loại thuốc này tác dụngđộng trực tiếp vào sau sinap, thời gian bán hủy loại thuốc này thường dài hơnL.Dopa. - Bromocriptine (Parlodel viên 2,5 và 10mg liều từ 1-6 viên/ngày. Chống chỉ định như hội chứng Raynaud vì gây co mạch sinh hoại tử. Có thểphối hợp với L.dopa nhằm giảm liều L.dopa. - Amantadine (Mantadix viên 100 mg) ngoài ra còn có tác dụng kiểucholine liều 1-2 viên/ngày. Tác dụng chủ yếu lên vô động. - Piribédil (trivastal) viên 20mg ngày 2-3 viên, viên chậm 50mg ngày 1-2viên. Tác động chủ yếu lên triệu chứng run. - Lisuride (Dopergine viên 0,5mg và 0,2mg) khởi đầu với liều nửa viên0,2mg vào buổi tối sau đó tăng 1/2 viên mỗi tuần, uống lúc ăn. Có thể phối hợpvới L. Dopa. - Apomorphine: (apokinon - ống 30mg) làm giảm thời gian và độ nặng củagiai đọan mất tác dụng của L.dopa. Liều 1 mg tiêm dưới da. * Các thuốc chống tác dụng kiểu choline: tác dụng chủ yếu trên run, chốngchỉ định khi bị thiên đầu thống, u xơ tiền liệt tuyến, rối lọan trí tuệ đó là thuốctriexylphenidyle (Artane viên 2 và 5mg ) liều 4-6 mg ngày chia 3 lần. Có thuốcống 10 mg dùng trong trường hợp cấp cứu. * Ức chế chọn lọc monoaminôxydate (IMAO): sélégiline (Déprényl) viên5mg được sử dụng như là điều trị nguyên nhân vì nó làm giảm quá trình oxy hóa ởnơron tác dụng kiểu dopamine. Làm tăng tác dụng của L-dopa. Liều 10 mg/ngàytrong đơn trị liệu còn kết hợp với L- Dopa thì 5mg ngày. Tóm lại khi ưu thế giảm hay mất động chọn lựa mantadix, ưu thế run chọntrivastal hoặc Artane. Cũng có thể dùng L- Dopa ngay và liều thấp. Nếu bệnh nhânđã điều trị thì nên chia thuốc L.dopa nhiều lần hơn (4-8 lần), nếu thất bại thì kếthợp với bromocriptine, song nên giảm liều L- Dopa. Nếu thất bại hoặc không dungnạp bromocriptine thì chọn thuốc phụ trợ thêm một trong các loại thuốc saumantadix, trivastal, atrium hoặc déprényl. b. Vận động liệu pháp: Ðiều chỉnh các biến dạng tư thế và co rút gân. Tậpvận động tích cực như tập đi, tập dáng điệu, vận động khớp. c. Ðiều trị trầm cảm: Nếu trầm cảm thì sử dụng thuốc chống trầm cảm 3vòng laroxyl 25 mg buổi tối 1-3 viên (liều thấp tăng dần). d. Ðiều trị ngoại khoa: Chỉ định phẫu thuật định hình trong không gian (stereotaxic surgicaltechnique) bằng tia gamma là lý tưởng trong bệnh Parkinson nửa người (khi tổnthương giới hạn ở cầu nhợt hoặc là nhân bụng bên của đồi thị) sẽ làm hết run vàgiảm tăng trương lực, nhưng không cải thiện bất động. Nay kích thích nhân bụnggiữa của đồi thị cũng kiểm soát tốt triệu chứng run. II. HỘI CHỨNG PARKINSON (theo S. Fahn, CD Marsden và J.Jankovic 1996). 1. Hội chứng Parkinson nguyên phát (bao gồm bệnh Parkinson và bệnhParkinson thiếu niên). 2. Thoái hoá nhiều cơ quan (có nêu ở phần phân biệt). 3. Hội chứng Parkinson di truyền (có nêu ở phần phân biệt). 4. Hội chứng Parkinson thứ phát (mắc phải/triệu chứng). - Do nhiễm khuẩn nội sọ. - Do thuốc: thuốc chẹn thụ thể dopamin (thuốc chống loạn thần, chốngnôn), resecpin, tetrabenazin, aldomet, lithium, flunarizin, cinnrizin... - Do độc tố: MPTP, Co, Mn, Hg, CS2, cyanid, methanol, ethanol... - Do mạch máu: nhồi máu nhiều ổ, bệnh Binswanger. - Do chấn thương sọ não (võ sĩ quyền anh...). - Các bệnh toàn thân ảnh hưởng não n ...

Tài liệu được xem nhiều: