BỆNH SỐT RÉT ( MALARIA ) (Kỳ 10)
Số trang: 7
Loại file: pdf
Dung lượng: 228.46 KB
Lượt xem: 13
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Dùng thuốc sốt rét phải đúng phác đồ: đủ liều, đủ ngày, đúng khoảng cách giữa các lần trong ngày, theo dõi đảm bảo thuốc được hấp thụ (không nôn, không áp xe nơi tiêm bắp). 2.5. Điều trị sốt rét phải toàn diện:Coi trọng điều trị đặc hiệu, điều trị triệu chứng, nuôi dưỡng bệnh nhân ngang nhau; chú ý theo dõi KST, diễn biến thần kinh, công thức máu, tổn thương gan, tim, thận và những triệu chứng do thuốc ngoài ý muốn. Đặc biệt phát hiện sớm triệu chứng dự báo ác tính để kịp thời...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
BỆNH SỐT RÉT ( MALARIA ) (Kỳ 10) BỆNH SỐT RÉT ( MALARIA ) (Kỳ 10) 2.4. Dùng thuốc sốt rét phải đúng phác đồ: đủ liều, đủ ngày, đúng khoảngcách giữa các lần trong ngày, theo dõi đảm bảo thuốc được hấp thụ (không nôn,không áp xe nơi tiêm bắp). 2.5. Điều trị sốt rét phải toàn diện: Coi trọng điều trị đặc hiệu, điều trị triệu chứng, nuôi dưỡng bệnh nhânngang nhau; chú ý theo dõi KST, diễn biến thần kinh, công thức máu, tổn thươnggan, tim, thận và những triệu chứng do thuốc ngoài ý muốn. Đặc biệt phát hiệnsớm triệu chứng dự báo ác tính để kịp thời xử lý. 2.6. Quản lý ca bệnh sau điều trị: Giấy ra viện được coi như chứng chỉ về mắc bệnh của bệnh nhân. Giấy raviện cần ghi rõ về thể bệnh, về KST (thời gian + và thời gian - ), thuốc đã dùng vàliều lượng. Nhắc bệnh nhân trình giấy này mỗi lần sốt, đi kiểm tra KST và mỗi khichuyển vùng. 3. ĐIỀU TRỊ ĐẶC HIỆU SỐT RÉT DO P. FALCIPARUM THỂ THÔNGTHƯỜNG: 3.1. Vùng P.falciparum kháng cao Chloroquin và đa kháng: 3.1.1. Thuốc diệt thể vô tính thê đội I: Chỉ định cho mọi ca bệnh, mọi vùng - Artemisinin (viên nhộng, 0,25g): 10 - 20mg/1kg/24giờ. Ngày đầu: 4 viên, chia 3 lần, cách 8 giờ, lần đầu 2 viên. Sau đó: Mỗi ngày 2 viên, cho tới ngày thứ 5 hoặc 7. Cả đợt: 5 hoặc 7 ngày, 3g hoặc 4g. Chú ý: Dùng liều 4g (7 ngày) cho: sốt rét sơ nhiễm, sốt rét tái phát dai dẳng(cơn sốt hàng tháng), sốt rét có KST (+++) hoặc (++++). - Artesunate (viên 50mg): 2 - 4mg/1kg/24giờ. Ngày đầu: 4 viên, chia 3 lần, cách 8 giờ, lần đầu 2 viên. Sau đó: mỗi ngày 2 viên, tới ngày thứ 5 hoặc 7. Cả đợt: 5 hoặc 7 ngày, 600mg hoặc 800mg. Chú ý: Dùng liều 800mg (7 ngày) cho: sốt rét sơ nhiễm, sốt rét tái phát daidẳng, SR có KST (+++), (++++). - Artemether ( viên nhộng 50mg), Dyhydroartemisinin (viên 20mg). Ngày đầu: 4mg/1kg/24giờ, chia 2 lần, cách 8 giờ. Sau đó: 2mg/1kg/24giờ, dùng 1 lần, cho tới ngày thứ 5. Chú ý: Artemisinin và các dẫn xuất không dùng cho phụ nữ mang thaitrong 4 tháng đầu. - Quinin (có ba loại: hydrochlorid, dihydrochlorid và sulfalt. Mỗi loại cóchứa - theo thứ tự - 82%, 82% và 82,6% Quinin base) có viên và ống. + Vùng P. falciparum chưa kháng Quinin: Quinin 8 mg base/1kg/1lần x 3lần 1 ngày, trong 7 ngày. + Vùng P. falciparum kháng Quinin cao: Phối hợp Quinin + Doxycyclinhoặc Quinin + Tetracyclin.( Quinin: 8 mg base/1kg/1lần, 3lần 1ngày, trong 7 ngày.Doxycyclin: 100mg/ngày, trong 7 ngày. Tetracyclin: 250mg/lần, 4 lần/ngày, trong7 ngày). Chú ý: . 10 mg Quinin tương đương 8 mg Quinin-base. . Nếu không uống được Quinin, thì dùng Quinin truyền tĩnh mạch chậmhoặc tiêm bắp. . Doxycyclin và Tetracyclin: Không dùng cho trẻ dưới 8 tuổi, phụ nữ mangthai và đang cho con bú, bệnh nhân suy gan, thận. . Không phối hợp: Artemisinin+Quinin và Artemisinin+Fansidar. 3.1.2. Thuốc diệt thể vô tính thê đội II: Chỉ định: + Chủ yếu ở vùng P. falciparum kháng Chloroquin nặng và đa kháng. + Khi điều trị thất bại với phác đồ thê đội I: gặp R2, R3 hoặc R1 sớm. + Dùng thuốc thê đội I nhưng: KST tăng lên, hoặc xuất hiện triệu chứngnặng, dự báo sốt rét ác tính. + Sốt rét sơ nhiễm nặng. - Artesunat tiêm (lọ 60mg): Tiêm bắp hoặc tĩnh mạch chậm 2 - 3 phút. Lọbột 60mg, hòa với 0,6ml Natribicarbonat 5% để tiêm bắp, hòa thêm 5,4ml huyếtthanh mặn đẳng cho đủ 6ml để tiêm tĩnh mạch chậm. Ngày đầu: 3 lọ, chia 3 lần, cách 8 giờ. Sau đó: Mỗi ngày 2 lọ, chia 2 lần, cho đủ 5 - 7 ngày. Cả đợt: 5 đến 7 ngày = 660mg đến 900mg. Chú ý: Khi pha Artesunat phải lắc kỹ cho tan hoàn toàn, có dung dịch trongsuốt mới được tiêm (nếu vẩn đục hoặc chuyển mầu vàng thì phải bỏ). - Artemisinin hoặc Artesunat + Doxycyclin hoặc Tetracyclin - Artemisinin hoặc Artesunat viên: Liều như trên (3.1.1). - Doxycylin: 100mg/ngày x 5 - 7 ngày hoặc Tetracyclin 1 g /ngày x 5 - 7ngày. Chú ý: + Không dùng phác đồ có Doxycyclin hoặc Tetracyclin cho trẻ dưới8 tuổi, phụ nữ mang thai, cho con bú, bệnh nhân suy gan, thận. + Có thể thay thế Artemisinin hoặc Artesunat viên bằng Artesunat tiêm. - Artemisinin hoặc Artesunat + Mefloquin - Artemisinin viên 0,25g. Ngày đầu: 4 viên chia 3 lần, cách 8 giờ, lần đầu 2 viên. 2 ngày sau: mỗi ngày 2 viên. Cả đợt: 2g, 3 ngày. - Hoặc Artesunat viên 50mg: Ngày đầu: 4 viên chia 3 lần, cách 8 giờ, lần đầu 2 viên. 2 ngày sau: Mỗi ngày 2 viên. Cả đợt: 400mg, 3 ngày. - Mefloquin, viên 250mg: 15 - 25mg base/1kg, dùng 1 lần, vào ngày thứ 2 hoặc thứ 3. - Cả đợt: 3 ngày. Tổng liều: 2 g Artemisinin+Mefloquin (750 mg -1250mg) Ho ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
BỆNH SỐT RÉT ( MALARIA ) (Kỳ 10) BỆNH SỐT RÉT ( MALARIA ) (Kỳ 10) 2.4. Dùng thuốc sốt rét phải đúng phác đồ: đủ liều, đủ ngày, đúng khoảngcách giữa các lần trong ngày, theo dõi đảm bảo thuốc được hấp thụ (không nôn,không áp xe nơi tiêm bắp). 2.5. Điều trị sốt rét phải toàn diện: Coi trọng điều trị đặc hiệu, điều trị triệu chứng, nuôi dưỡng bệnh nhânngang nhau; chú ý theo dõi KST, diễn biến thần kinh, công thức máu, tổn thươnggan, tim, thận và những triệu chứng do thuốc ngoài ý muốn. Đặc biệt phát hiệnsớm triệu chứng dự báo ác tính để kịp thời xử lý. 2.6. Quản lý ca bệnh sau điều trị: Giấy ra viện được coi như chứng chỉ về mắc bệnh của bệnh nhân. Giấy raviện cần ghi rõ về thể bệnh, về KST (thời gian + và thời gian - ), thuốc đã dùng vàliều lượng. Nhắc bệnh nhân trình giấy này mỗi lần sốt, đi kiểm tra KST và mỗi khichuyển vùng. 3. ĐIỀU TRỊ ĐẶC HIỆU SỐT RÉT DO P. FALCIPARUM THỂ THÔNGTHƯỜNG: 3.1. Vùng P.falciparum kháng cao Chloroquin và đa kháng: 3.1.1. Thuốc diệt thể vô tính thê đội I: Chỉ định cho mọi ca bệnh, mọi vùng - Artemisinin (viên nhộng, 0,25g): 10 - 20mg/1kg/24giờ. Ngày đầu: 4 viên, chia 3 lần, cách 8 giờ, lần đầu 2 viên. Sau đó: Mỗi ngày 2 viên, cho tới ngày thứ 5 hoặc 7. Cả đợt: 5 hoặc 7 ngày, 3g hoặc 4g. Chú ý: Dùng liều 4g (7 ngày) cho: sốt rét sơ nhiễm, sốt rét tái phát dai dẳng(cơn sốt hàng tháng), sốt rét có KST (+++) hoặc (++++). - Artesunate (viên 50mg): 2 - 4mg/1kg/24giờ. Ngày đầu: 4 viên, chia 3 lần, cách 8 giờ, lần đầu 2 viên. Sau đó: mỗi ngày 2 viên, tới ngày thứ 5 hoặc 7. Cả đợt: 5 hoặc 7 ngày, 600mg hoặc 800mg. Chú ý: Dùng liều 800mg (7 ngày) cho: sốt rét sơ nhiễm, sốt rét tái phát daidẳng, SR có KST (+++), (++++). - Artemether ( viên nhộng 50mg), Dyhydroartemisinin (viên 20mg). Ngày đầu: 4mg/1kg/24giờ, chia 2 lần, cách 8 giờ. Sau đó: 2mg/1kg/24giờ, dùng 1 lần, cho tới ngày thứ 5. Chú ý: Artemisinin và các dẫn xuất không dùng cho phụ nữ mang thaitrong 4 tháng đầu. - Quinin (có ba loại: hydrochlorid, dihydrochlorid và sulfalt. Mỗi loại cóchứa - theo thứ tự - 82%, 82% và 82,6% Quinin base) có viên và ống. + Vùng P. falciparum chưa kháng Quinin: Quinin 8 mg base/1kg/1lần x 3lần 1 ngày, trong 7 ngày. + Vùng P. falciparum kháng Quinin cao: Phối hợp Quinin + Doxycyclinhoặc Quinin + Tetracyclin.( Quinin: 8 mg base/1kg/1lần, 3lần 1ngày, trong 7 ngày.Doxycyclin: 100mg/ngày, trong 7 ngày. Tetracyclin: 250mg/lần, 4 lần/ngày, trong7 ngày). Chú ý: . 10 mg Quinin tương đương 8 mg Quinin-base. . Nếu không uống được Quinin, thì dùng Quinin truyền tĩnh mạch chậmhoặc tiêm bắp. . Doxycyclin và Tetracyclin: Không dùng cho trẻ dưới 8 tuổi, phụ nữ mangthai và đang cho con bú, bệnh nhân suy gan, thận. . Không phối hợp: Artemisinin+Quinin và Artemisinin+Fansidar. 3.1.2. Thuốc diệt thể vô tính thê đội II: Chỉ định: + Chủ yếu ở vùng P. falciparum kháng Chloroquin nặng và đa kháng. + Khi điều trị thất bại với phác đồ thê đội I: gặp R2, R3 hoặc R1 sớm. + Dùng thuốc thê đội I nhưng: KST tăng lên, hoặc xuất hiện triệu chứngnặng, dự báo sốt rét ác tính. + Sốt rét sơ nhiễm nặng. - Artesunat tiêm (lọ 60mg): Tiêm bắp hoặc tĩnh mạch chậm 2 - 3 phút. Lọbột 60mg, hòa với 0,6ml Natribicarbonat 5% để tiêm bắp, hòa thêm 5,4ml huyếtthanh mặn đẳng cho đủ 6ml để tiêm tĩnh mạch chậm. Ngày đầu: 3 lọ, chia 3 lần, cách 8 giờ. Sau đó: Mỗi ngày 2 lọ, chia 2 lần, cho đủ 5 - 7 ngày. Cả đợt: 5 đến 7 ngày = 660mg đến 900mg. Chú ý: Khi pha Artesunat phải lắc kỹ cho tan hoàn toàn, có dung dịch trongsuốt mới được tiêm (nếu vẩn đục hoặc chuyển mầu vàng thì phải bỏ). - Artemisinin hoặc Artesunat + Doxycyclin hoặc Tetracyclin - Artemisinin hoặc Artesunat viên: Liều như trên (3.1.1). - Doxycylin: 100mg/ngày x 5 - 7 ngày hoặc Tetracyclin 1 g /ngày x 5 - 7ngày. Chú ý: + Không dùng phác đồ có Doxycyclin hoặc Tetracyclin cho trẻ dưới8 tuổi, phụ nữ mang thai, cho con bú, bệnh nhân suy gan, thận. + Có thể thay thế Artemisinin hoặc Artesunat viên bằng Artesunat tiêm. - Artemisinin hoặc Artesunat + Mefloquin - Artemisinin viên 0,25g. Ngày đầu: 4 viên chia 3 lần, cách 8 giờ, lần đầu 2 viên. 2 ngày sau: mỗi ngày 2 viên. Cả đợt: 2g, 3 ngày. - Hoặc Artesunat viên 50mg: Ngày đầu: 4 viên chia 3 lần, cách 8 giờ, lần đầu 2 viên. 2 ngày sau: Mỗi ngày 2 viên. Cả đợt: 400mg, 3 ngày. - Mefloquin, viên 250mg: 15 - 25mg base/1kg, dùng 1 lần, vào ngày thứ 2 hoặc thứ 3. - Cả đợt: 3 ngày. Tổng liều: 2 g Artemisinin+Mefloquin (750 mg -1250mg) Ho ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
bệnh Sốt rét bệnh học nội khoa bệnh truyền nhiễm cách phòng trị bệnh bài giảng bệnh truyền nhiễm bệnh lây theo đường máuGợi ý tài liệu liên quan:
-
7 trang 167 0 0
-
Tài liệu học tập Bệnh học nội khoa Y học cổ truyền
1503 trang 143 5 0 -
Đề cương ôn thi hết học phần: Bệnh nội khoa thú y 1
36 trang 111 0 0 -
88 trang 87 0 0
-
7 trang 72 0 0
-
5 trang 60 1 0
-
Điều trị học nội khoa - châu ngọc hoa
403 trang 58 0 0 -
Bài giảng Nhiễm HIV: Điều gì bác sỹ đa khoa cần biết? - Howard Libman, M.D
48 trang 53 0 0 -
Giáo trình Điều trị học nội khoa: Phần 1 - NXB Quân đội Nhân dân
385 trang 52 0 0 -
143 trang 51 0 0