BỆNH SỐT VÀNG ( Yellow Fever )
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 187.96 KB
Lượt xem: 19
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bệnh sốt vàng do virut sốt vàng (Yellow Fever Virus) gây ra, gặp chủ yếu ở châư Phi và Nam Mỹ.- Virut sốt vàng thuộc nhóm virut Arbo, họ Flaviviridae, giống Flavivirus . - Vật trung gian truyền bệnh là muỗi. Muỗi Aedes aegypti chủ yếu gây bệnh sốt vàng ở các vùng nhiệt đới và thành thị châu Phi, muỗi Haemagogus gây bệnh sốt vàng ở các vùng nhiệt đới Nam Mỹ.- Mặc dù đã có vacxin hiệu lực cao và an toàn nhưng hàng năm vẫn còn hàng trăm ca sốt vàng ở Nam Mỹ và hàng...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
BỆNH SỐT VÀNG ( Yellow Fever ) BỆNH SỐT VÀNG ( Yellow Fever ) 1. ĐẠI CƯƠNG: - Bệnh sốt vàng do virut sốt vàng (Yellow Fever Virus) gây ra, gặp chủ yếuở châư Phi và Nam Mỹ. - Virut sốt vàng thuộc nhóm virut Arbo, họ Flaviviridae, giống Flavivirus . - Vật trung gian truyền bệnh là muỗi. Muỗi Aedes aegypti chủ yếu gâybệnh sốt vàng ở các vùng nhiệt đới và thành thị châu Phi, muỗi Haemagogus gâybệnh sốt vàng ở các vùng nhiệt đới Nam Mỹ. - Mặc dù đã có vacxin hiệu lực cao và an toàn nhưng hàng năm vẫn cònhàng trăm ca sốt vàng ở Nam Mỹ và hàng ngàn ca sốt vàng ở châu Phi. - Tỉ lệ mắc bệnh trên số người nhiễm là 1/2-1/20; tỉ lệ tử vong trên số mắcbệnh là 20%. - Bệnh gặp ở mọi lứa tuổi, giới. Ở các vùng nhiệt đới bệnh gặp chủ yếu ởngười lớn. 2. LÂM SÀNG: 2.1. Nung bệnh: 3 - 6 ngày. 2.2. Khởi phát: Thường khởi phát đột ngột với biểu hiện nhiễm độc, tương ứng với giaiđoạn nhiễm virut huyết. Bệnh thường bắt đầu bằng cơn rét run dữ dội, sốt cao 39-400C trong 3-4 ngày, mạch nhanh, nhức đầu nhiều, đau vùng thượng vị, đau mỏicơ lưng và hai chi dưới. Có thể bệnh nhân bị kích thích mạnh, lo lắng, vật vã, sợánh sáng, đoi khi mê sảng. Mặt đỏ ửng, kết mạc xung huyết mạnh... 2.3. Toàn phát: - Thường từ ngày thứ 4-5 của bệnh, nhiệt độ giảm trong thời gian ngắn (12-24 giờ), sau lại sốt cao trở lại tiếp khoảng 4-5 ngày nữa. - Nổi bật là tình trạng sốt cao, xuất huyết kèm theo dấu hiệu hoại tử gan.Bệnh nhân xuất hiện vàng da, xuất huyết nặng (chảy máu cam, lợi, nôn ra dịchmàu đen, ỉa phân đen...), thiểu và vô niệu. Thường có biểu hiện hoang tưởng(thường do viêm não nhiễm độc) - Xét nghiệm : Bạch cầu giảm, có thể tăng vào giai đoạn cuối. Men SGOT, SGPT tăng. Bilirubin tăng cao. Nước tiểu có Bilirubin vàUrobilinogen... Protein niệu (+). Trường hợp nặng có suy thận (Ure, Creatinin máu tăng ). 3. ĐIỀU TRỊ VÀ DỰ PHÒNG: 3.1. Điều trị: Không có thuốc điều trị đặc hiệu.Các biện pháp điều trị triệu chứng nhưđiều trị bệnh Dengue xuất huyết. 3.2. Dự phòng: Chủ yếu là phòng muỗi đốt và diệt muỗi A. aegypti. Dùng vacxin dự phòng cho những người vào vùng có bệnh lưu hành. Saukhi tiêm vacxin kháng thể xuất hiện sau 10 ngày và tồn tại 10 năm; nếu tiêm nhắclại: có tác dụng 10 năm nữa. Dù chưa có tài liệu nào nói về tác hại của vacxin đối với thai nhi nhưngcũng chỉ nên tiêm vacxin cho phụ nữ có thai khi đã chắc chắn họ bị phơi nhiễmvới bệnh. Chỉ tiêm vacxin cho trẻ >12 tháng tuổi có nguy cơ phơi nhiễm cao.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
BỆNH SỐT VÀNG ( Yellow Fever ) BỆNH SỐT VÀNG ( Yellow Fever ) 1. ĐẠI CƯƠNG: - Bệnh sốt vàng do virut sốt vàng (Yellow Fever Virus) gây ra, gặp chủ yếuở châư Phi và Nam Mỹ. - Virut sốt vàng thuộc nhóm virut Arbo, họ Flaviviridae, giống Flavivirus . - Vật trung gian truyền bệnh là muỗi. Muỗi Aedes aegypti chủ yếu gâybệnh sốt vàng ở các vùng nhiệt đới và thành thị châu Phi, muỗi Haemagogus gâybệnh sốt vàng ở các vùng nhiệt đới Nam Mỹ. - Mặc dù đã có vacxin hiệu lực cao và an toàn nhưng hàng năm vẫn cònhàng trăm ca sốt vàng ở Nam Mỹ và hàng ngàn ca sốt vàng ở châu Phi. - Tỉ lệ mắc bệnh trên số người nhiễm là 1/2-1/20; tỉ lệ tử vong trên số mắcbệnh là 20%. - Bệnh gặp ở mọi lứa tuổi, giới. Ở các vùng nhiệt đới bệnh gặp chủ yếu ởngười lớn. 2. LÂM SÀNG: 2.1. Nung bệnh: 3 - 6 ngày. 2.2. Khởi phát: Thường khởi phát đột ngột với biểu hiện nhiễm độc, tương ứng với giaiđoạn nhiễm virut huyết. Bệnh thường bắt đầu bằng cơn rét run dữ dội, sốt cao 39-400C trong 3-4 ngày, mạch nhanh, nhức đầu nhiều, đau vùng thượng vị, đau mỏicơ lưng và hai chi dưới. Có thể bệnh nhân bị kích thích mạnh, lo lắng, vật vã, sợánh sáng, đoi khi mê sảng. Mặt đỏ ửng, kết mạc xung huyết mạnh... 2.3. Toàn phát: - Thường từ ngày thứ 4-5 của bệnh, nhiệt độ giảm trong thời gian ngắn (12-24 giờ), sau lại sốt cao trở lại tiếp khoảng 4-5 ngày nữa. - Nổi bật là tình trạng sốt cao, xuất huyết kèm theo dấu hiệu hoại tử gan.Bệnh nhân xuất hiện vàng da, xuất huyết nặng (chảy máu cam, lợi, nôn ra dịchmàu đen, ỉa phân đen...), thiểu và vô niệu. Thường có biểu hiện hoang tưởng(thường do viêm não nhiễm độc) - Xét nghiệm : Bạch cầu giảm, có thể tăng vào giai đoạn cuối. Men SGOT, SGPT tăng. Bilirubin tăng cao. Nước tiểu có Bilirubin vàUrobilinogen... Protein niệu (+). Trường hợp nặng có suy thận (Ure, Creatinin máu tăng ). 3. ĐIỀU TRỊ VÀ DỰ PHÒNG: 3.1. Điều trị: Không có thuốc điều trị đặc hiệu.Các biện pháp điều trị triệu chứng nhưđiều trị bệnh Dengue xuất huyết. 3.2. Dự phòng: Chủ yếu là phòng muỗi đốt và diệt muỗi A. aegypti. Dùng vacxin dự phòng cho những người vào vùng có bệnh lưu hành. Saukhi tiêm vacxin kháng thể xuất hiện sau 10 ngày và tồn tại 10 năm; nếu tiêm nhắclại: có tác dụng 10 năm nữa. Dù chưa có tài liệu nào nói về tác hại của vacxin đối với thai nhi nhưngcũng chỉ nên tiêm vacxin cho phụ nữ có thai khi đã chắc chắn họ bị phơi nhiễmvới bệnh. Chỉ tiêm vacxin cho trẻ >12 tháng tuổi có nguy cơ phơi nhiễm cao.
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Bệnh sốt vàng bệnh học nội khoa bệnh truyền nhiễm cách phòng trị bệnh bài giảng bệnh truyền nhiễm Yellow FeverGợi ý tài liệu liên quan:
-
7 trang 191 0 0
-
Tài liệu học tập Bệnh học nội khoa Y học cổ truyền
1503 trang 151 5 0 -
Đề cương ôn thi hết học phần: Bệnh nội khoa thú y 1
36 trang 115 0 0 -
88 trang 88 0 0
-
Bài giảng Nhiễm HIV: Điều gì bác sỹ đa khoa cần biết? - Howard Libman, M.D
48 trang 79 0 0 -
7 trang 76 0 0
-
5 trang 68 1 0
-
Giáo trình Điều trị học nội khoa: Phần 1 - NXB Quân đội Nhân dân
385 trang 63 0 0 -
Điều trị học nội khoa - châu ngọc hoa
403 trang 60 0 0 -
143 trang 54 0 0