Danh mục

Bệnh suy chức năng tuyến giáp (Hypothyroidism) (Kỳ 4)

Số trang: 6      Loại file: pdf      Dung lượng: 170.09 KB      Lượt xem: 12      Lượt tải: 0    
Jamona

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 1,000 VND Tải xuống file đầy đủ (6 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

9. Điều trị. Chỉ một số ít trường hợp suy giáp do tai biến dùng thuốc kháng giáp có thể tự hồi phục khi ngừng thuốc, còn đa số các trường hợp suy giáp phải điều trị thay thế bằng hormon giáp. Theo dược điển Hoa Kỳ có 5 nhóm hormon giáp được sử dụng trong lâm sàng bao gồm:+ Levothyroxine (L- T4).+ Liothyronine (L- T3).+ Liotrix (L-T4 + L -T3). + Dược phẩm tự nhiên và sinh học.+ Tinh chất tuyến giáp và thyroglobulin.Trong số các loại trên thì các dược phẩm sinh học và thyroglobulin chỉ mang...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bệnh suy chức năng tuyến giáp (Hypothyroidism) (Kỳ 4) Bệnh suy chức năng tuyến giáp (Hypothyroidism) (Kỳ 4) TS. Hoàng Trung Vinh (Bệnh học nội khoa HVQY) 9. Điều trị. Chỉ một số ít trường hợp suy giáp do tai biến dùng thuốc kháng giáp cóthể tự hồi phục khi ngừng thuốc, còn đa số các trường hợp suy giáp phải điềutrị thay thế bằng hormon giáp. Theo dược điển Hoa Kỳ có 5 nhóm hormon giáp được sử dụng tronglâm sàng bao gồm: + Levothyroxine (L- T4). + Liothyronine (L- T3). + Liotrix (L-T4 + L -T3). + Dược phẩm tự nhiên và sinh học. + Tinh chất tuyến giáp và thyroglobulin. Trong số các loại trên thì các dược phẩm sinh học và thyroglobulin chỉmang tính chất lịch sử, không còn được áp dụng trong điều trị. 9.1. Levothyroxine (L- T4): Là một hormon giáp hay được ưa dùng nhất để điều trị suy giáp tiênphát. Thuốc được hấp thu tới 60- 80% ở ruột non. Thuốc còn có các biệt dược: levo- T; levothroid; levoxyl, synthroid. Dạngthuốc: viên nén, thuốc nước uống, tiêm. Hàm lượng 1 giọt = 5mcg, viên nén có hàm lượng: 25-50-75-100-300mcg. Thuốc tiêm: 200-500 mcg (100mcg/ml). Liều lượng cho người lớn 1,7-2,1 mcg/kg/ ngày, liều trung bình 125 mcg/ngày. Trong một số trường hợp cần thiết, liều có thể tăng thêm 25-50mcg/ ngàynhư khi có thai hoặc có biểu hiện tăng nồng độ TSH ở mức quá cao. Đặc biệtnếu có teo tuyến giáp gặp ở bệnh nhân Hashimoto hoặc bệnh nhân Basedow sauđiều trị bằng phóng xạ cần tăng liều cao hơn nữa. Ngược lại cần giảm liều khixuất hiện tình trạng giảm nồng độ các kháng thể kháng lại thụ thể TSH nhưbệnh Hashimoto hoặc khi tăng các kháng thể kích thích thụ thể TSH gây lên dobệnh Basedow tái phát hoặc tình trạng cường chức năng tự chủ của tuyến giápđơn nhân hoặc đa nhân. Nếu suy giáp xuất hiện ở trẻ sơ sinh, trẻ em hoặc ở tuổi vị thành niên cầndùng hormon giáp càng sớm càng tốt, nếu không sẽ ảnh hưởng đến sự phát triểnbình thường về trí tuệ và thể lực của trẻ. L-T4 tuy yếu hơn L-T3 nhưng thời gian bán hủy dài (6 ngày) nên rấtthích hợp trong điều trị suy giáp. 9.2. Liothyronine (L-T3): Dạng thuốc: viên nén, hàm lượng 5-25-50mcg với các biệt dược:cynomel, cytomel. Thời gian bán hủy của thuốc ngắn (24 giờ), vì vậy L-T3 chỉđược sử dụng cho những trường hợp suy giáp tiên phát, dùng từng đợt ngắn.Liều thường dùng: 25-75mcg/ ngày; liều khởi đầu 1/4 viên, duy trì 1-2 viên/ ngày, dùng liên tục trong 4 tuần. Khôngdùng L-T3 để điều trị kéo dài cho bệnh nhân suy giáp. L-T3 có thể dùng để điều trị hôn mê do suy giáp hoặc làm nghiệm phápWerner. 9.3. Liotrix: L-T4 phối hợp với L-T3. Biệt dược: euthyral, thyrolar, thyreotom là hỗn hợp của L-T4 và L-T3với nhiều tỷ lệ khác nhau: 4/1; 5/1; 7/1. Có nhiều loại hàm lượng thuốc, thông thường nhất là 100mcg L-T4/ 25 mcg L-T3, dạng viên nén. Liều khởi đầu 1/4 viên, duy trì 1-1,5 viên. 9.4. Bột giáp đông khô: Bột giáp đông khô còn gọi là tinh chất tuyến giáp, được chế từ tuyến giápgia súc. Viên nén, hàm lượng 16-32...60...325mg/viên (Mỹ). Dược điển Mỹquy định 1 viên nén hàm lượng 1 gam có 60mg bột giáp. Biệt dược: armoun; thyroid; extract thyroidien choay. Bột giáp có ưu điểm là giống với L-T4 và L-T3 tự nhiên, nhưng hoạttính có thể thay đổi từ lô này sang lô khác. Liều khởi đầu 2,5mcg/ ngày, sau đó tăng dần,liều duy trì 10-20 mcg. 9.5. Một số chú ý khi dùng thuốc có hormon giáp: + Bắt đầu với liều nhỏ trong một tuần sau đó tăng dần tới liều tối đa. Nếubệnh nhân trẻ không có bệnh tim kèm theo có thể bắt đầu ngay với liều cao (100 mcgL-T4). + Bệnh nhân cao tuổi nên dùng liều thấp 1 mcg/kg/ ngày; cần theo dõicác biểu hiện tim mạch, điện tâm đồ. Nếu có cơn đau thắt ngực hoặc thiếu máucơ tim cục bộ thì cần giảm liều. + Trẻ sơ sinh dùng liều 2-4mcg/kg/ ngày; trẻ em 6 tháng đầu: 10-15mcg/kg/ ngày. + Các chỉ tiêu cần theo dõi khi dùng thuốc: cân nặng, nhịp tim, táo bón,cholesterol máu, T4; FT4 và nhất là TSH cứ 6- 8 tuần/ lần. + Nếu phụ nữ suy giáp mang thai có thể cho liều cao hơn để tránh chothai nhi khỏi bị suy giáp. + Tăng liều: - Bệnh nhân có thai. - Giảm chức năng tuyến giáp ở bệnh nhân Basedow sau điều trị bằngphóng xạ. - Viêm tuyến giáp Hashimoto. - Giảm hấp thu levothyroxine do: cholestyramine, colestipol; sulfat sắt,hydroxide nhôm; hội chứng ruột ngắn. - Tăng chuyển hoá levothyroxine do phenytoin, rifampicin,carbamazepine. + Giảm liều: - Sự hồi phục toàn bộ của bệnh viêm tuyến giáp Hashimoto do hết cáckháng thể ức chế thụ cảm thể tiếp nhận TSH. ...

Tài liệu được xem nhiều: