BỆNH TIỂU ĐƯỜNG (Kỳ 1)
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 120.97 KB
Lượt xem: 6
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bệnh tiểu đường là một loại rối loạn chuyển hóa và biến dưỡng các chất Glucid, Lipid, Protid, kèm theo tình trạng thiếu Insuline gây nên sự giảm dung nạp đối với chất Carbohydrate, khiến đường huyết tăng cao. Có 3 loại tiểu đường:- Tiểu đường type I: Đa số bệnh xuất hiện từ thời niên thiếu hoặc thanh thiếu niên, nhưng cũng có thể xảy ra ở bất cứ tuổi nào. Phần lớn trường hợp là do sự đáp ứng miễn dịch qua trung gian tế bào phá hủy hoạt động điều khiển sản xuất Insuline và phá...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
BỆNH TIỂU ĐƯỜNG (Kỳ 1) BỆNH TIỂU ĐƯỜNG (Kỳ 1) I- ĐẠI CƯƠNG: Bệnh tiểu đường là một loại rối loạn chuyển hóa và biến dưỡng các chấtGlucid, Lipid, Protid, kèm theo tình trạng thiếu Insuline gây nên sự giảm dung nạpđối với chất Carbohydrate, khiến đường huyết tăng cao. Có 3 loại tiểu đường: - Tiểu đường type I: Đa số bệnh xuất hiện từ thời niên thiếu hoặc thanhthiếu niên, nhưng cũng có thể xảy ra ở bất cứ tuổi nào. Phần lớn trường hợp là dosự đáp ứng miễn dịch qua trung gian tế bào phá hủy hoạt động điều khiển sản xuấtInsuline và phá hủy tế bào b tuyến tụy, một số ít trường hợp khác là do sự mất khảnăng sản xuất Insuline không rõ nguyên nhân. Bệnh có tính lệ thuộc Insuline. - Tiểu đường type II: Thường xuất hiện sau tuổi 30, phần lớn bệnh nhân đãcó một giai đoạn bị mập phì. Bệnh có liên quan đến yếu tố di truyền và stress.Việc điều trị đôi khi cũng dùng Insuline nhưng không phải luôn luôn mà thường làsử dụng các Sulfamide. - Tiểu đường type đặc biệt khác: Là loại tiểu đường thứ phát gặp trong cáctrường hợp: * Bệnh của tuyến tụy: viêm tụy mạn, ung thư tuyến tụy, giải phẫu cắt bỏtụy. * Bệnh của tuyến yên: bệnh khổng lồ, cực đại đầu chi. * Bệnh tuyến giáp: cường giáp trạng. * Bệnh tuyến thượng thận: hội chứng Cushing. * Nhiễm sắc tố sắt. * Do dùng thuốc: Corticoides, thuốc ngừa thai, lợi tiểu Thiazide,Diazoxid. * U não, viêm não, xuất huyết não. Ngoài ra còn có các loại tiểu đường liên quan đến suy dinh dưỡng. Tiểu đường và thai kỳ: xuất hiện khi người phụ nữ mang thai và lượngđường huyết cao trong suốt thai kỳ, sau khi sinh ngưỡng đường huyết trở lại bìnhthường, nhưng sau những lần thai kỳ xảy ra bệnh tiểu đường muộn (khi đã cótuổi). II- DỊCH TỄ HỌC: Tỷ lệ mắc bệnh tiểu đường rất khác nhau bởi nó phụ thuộc vào các yếutố: địa lý, chủng tộc, lứa tuổi, mức sống, thói quen ăn uống sinh hoạt và tiêu chuẩnchẩn đoán. Tỷ lệ mắc bệnh tiểu đường ở các nước: - Châu Mỹ 5 - 10%. - Châu Âu 2 - 5%. - Đông Nam Á 2,2 - 5% - Singapore 8,6% - Việt Nam: Hà Nội 1,1% (1991), thành phố Hồ Chí Minh 2,52% (1992). III- YẾU TỐ NGUY CƠ GÂY BỆNH TIỂU ĐƯỜNG: - Béo phì, tăng huyết áp, xơ cứng động mạch. - Di truyền, nhiễm virus, xuất hiện với cùng một số bệnh tự miễn. - Thói quen ít vận động, ăn nhiều thức ăn giàu năng lượng, sử dụng nhiềucác chất kích thích như rượu, thuốc lá. - Phụ nữ sinh con trên 4 kg hoặc bị sẩy thai hay đa ối. - Sử dụng các thuốc: Corticoides, ngừa thai, lợi tiểu nhóm Thiazide,Diazoxide. IV- ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ CƠ CHẾ BỆNH SINH CỦA BỆNHTIỂU ĐƯỜNG: A- THEO YHHĐ: 1- Tiểu đường type I: a- Đặc điểm lâm sàng: - Là tiểu đường phụ thuộc Insuline, chiếm tỷ lệ 10 - 15% bệnh tiểu đường.Tiểu đường type I có 2 thể IA và IB. * Type IA: hay gặp ở trẻ em và thanh thiếu niên, chiếm 90% tỷ lệ bệnhcủa type I liên quan đến hệ thống kháng nguyên HLA. * Type IB: chiếm 10% của bệnh type I. Thường kết hợp với bệnh tự miễnthuộc hệ thống nội tiết. Gặp nhiều ở phụ nữ hơn nam giới. Tuổi khới bệnh trẻ 30 -50 tuổi. - Đặc điểm lâm sàng của type I: * Bệnh thường khởi phát dưới 40 tuổi. * Triệu chứng lâm sàng xảy ra đột ngột, rầm rộ, sụt cân nhiều. * Nồng độ Glucagon huyết tương cao, ức chế được bằng Insuline. * Vì tình trạng thiếu Insuline tuyệt đối nên dễ bị nhiễm ceton acid, rất đápứng với điều trị Insuline. b- Cơ chế bệnh sinh: - Khi các triệu chứng lâm sàng xuất hiện thì đa số tế bào b tuyến tụy đã bịphá hủy. Cơ chế bệnh sinh liên quan đến yếu tố nguy cơ nhiễm virus như virusquai bị, sởi, Cosackie B4. Quá trình viêm nhiễm có diễn tiến như sau: * Khởi đầu phải có gene “nhạy cảm”, sau đó sự nhiễm virus có tính cáchphát động gây bệnh. Nhiễm virus sẽ gây một tình trạng viêm tuyến tụy (insulitis).Quá trình này sẽ hoạt hóa tế bào lympho T và thâm nhiễm tiểu đảo của tuyến tụy.Các tế bào lympho T được hoạt hóa sẽ làm thay đổi bề mặt của tế bào b tuyến tụy,làm nó trở thành vật lạ đối với hệ thống miễn dịch cơ thể. Ngay lập tức sẽ xuấthiện đáp ứng miễn dịch qua trung gian tế bào. Các kháng thể độc tế bào này sẽđược tạo thành và phá hủy tế bào b tuyến tụy. Như vậy cơ chế bệnh sinh của tiểu đường type I liên quan đến hệ thốngkháng nguyên HLA - DR3, - DR4, - B8, - B15. * Kháng nguyên B8 rất đáng chú ý vì liên quan nhiều đến các bệnh tựmiễn như Basedow, suy thượng thận, bệnh nhược cơ. - Người ta cũng mô tả kháng thể chống màng tế bào trên người bị tiểuđường thể trẻ nhưng không rõ chính những kháng thể tự miễn này sinh ra bệnh,hay n ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
BỆNH TIỂU ĐƯỜNG (Kỳ 1) BỆNH TIỂU ĐƯỜNG (Kỳ 1) I- ĐẠI CƯƠNG: Bệnh tiểu đường là một loại rối loạn chuyển hóa và biến dưỡng các chấtGlucid, Lipid, Protid, kèm theo tình trạng thiếu Insuline gây nên sự giảm dung nạpđối với chất Carbohydrate, khiến đường huyết tăng cao. Có 3 loại tiểu đường: - Tiểu đường type I: Đa số bệnh xuất hiện từ thời niên thiếu hoặc thanhthiếu niên, nhưng cũng có thể xảy ra ở bất cứ tuổi nào. Phần lớn trường hợp là dosự đáp ứng miễn dịch qua trung gian tế bào phá hủy hoạt động điều khiển sản xuấtInsuline và phá hủy tế bào b tuyến tụy, một số ít trường hợp khác là do sự mất khảnăng sản xuất Insuline không rõ nguyên nhân. Bệnh có tính lệ thuộc Insuline. - Tiểu đường type II: Thường xuất hiện sau tuổi 30, phần lớn bệnh nhân đãcó một giai đoạn bị mập phì. Bệnh có liên quan đến yếu tố di truyền và stress.Việc điều trị đôi khi cũng dùng Insuline nhưng không phải luôn luôn mà thường làsử dụng các Sulfamide. - Tiểu đường type đặc biệt khác: Là loại tiểu đường thứ phát gặp trong cáctrường hợp: * Bệnh của tuyến tụy: viêm tụy mạn, ung thư tuyến tụy, giải phẫu cắt bỏtụy. * Bệnh của tuyến yên: bệnh khổng lồ, cực đại đầu chi. * Bệnh tuyến giáp: cường giáp trạng. * Bệnh tuyến thượng thận: hội chứng Cushing. * Nhiễm sắc tố sắt. * Do dùng thuốc: Corticoides, thuốc ngừa thai, lợi tiểu Thiazide,Diazoxid. * U não, viêm não, xuất huyết não. Ngoài ra còn có các loại tiểu đường liên quan đến suy dinh dưỡng. Tiểu đường và thai kỳ: xuất hiện khi người phụ nữ mang thai và lượngđường huyết cao trong suốt thai kỳ, sau khi sinh ngưỡng đường huyết trở lại bìnhthường, nhưng sau những lần thai kỳ xảy ra bệnh tiểu đường muộn (khi đã cótuổi). II- DỊCH TỄ HỌC: Tỷ lệ mắc bệnh tiểu đường rất khác nhau bởi nó phụ thuộc vào các yếutố: địa lý, chủng tộc, lứa tuổi, mức sống, thói quen ăn uống sinh hoạt và tiêu chuẩnchẩn đoán. Tỷ lệ mắc bệnh tiểu đường ở các nước: - Châu Mỹ 5 - 10%. - Châu Âu 2 - 5%. - Đông Nam Á 2,2 - 5% - Singapore 8,6% - Việt Nam: Hà Nội 1,1% (1991), thành phố Hồ Chí Minh 2,52% (1992). III- YẾU TỐ NGUY CƠ GÂY BỆNH TIỂU ĐƯỜNG: - Béo phì, tăng huyết áp, xơ cứng động mạch. - Di truyền, nhiễm virus, xuất hiện với cùng một số bệnh tự miễn. - Thói quen ít vận động, ăn nhiều thức ăn giàu năng lượng, sử dụng nhiềucác chất kích thích như rượu, thuốc lá. - Phụ nữ sinh con trên 4 kg hoặc bị sẩy thai hay đa ối. - Sử dụng các thuốc: Corticoides, ngừa thai, lợi tiểu nhóm Thiazide,Diazoxide. IV- ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ CƠ CHẾ BỆNH SINH CỦA BỆNHTIỂU ĐƯỜNG: A- THEO YHHĐ: 1- Tiểu đường type I: a- Đặc điểm lâm sàng: - Là tiểu đường phụ thuộc Insuline, chiếm tỷ lệ 10 - 15% bệnh tiểu đường.Tiểu đường type I có 2 thể IA và IB. * Type IA: hay gặp ở trẻ em và thanh thiếu niên, chiếm 90% tỷ lệ bệnhcủa type I liên quan đến hệ thống kháng nguyên HLA. * Type IB: chiếm 10% của bệnh type I. Thường kết hợp với bệnh tự miễnthuộc hệ thống nội tiết. Gặp nhiều ở phụ nữ hơn nam giới. Tuổi khới bệnh trẻ 30 -50 tuổi. - Đặc điểm lâm sàng của type I: * Bệnh thường khởi phát dưới 40 tuổi. * Triệu chứng lâm sàng xảy ra đột ngột, rầm rộ, sụt cân nhiều. * Nồng độ Glucagon huyết tương cao, ức chế được bằng Insuline. * Vì tình trạng thiếu Insuline tuyệt đối nên dễ bị nhiễm ceton acid, rất đápứng với điều trị Insuline. b- Cơ chế bệnh sinh: - Khi các triệu chứng lâm sàng xuất hiện thì đa số tế bào b tuyến tụy đã bịphá hủy. Cơ chế bệnh sinh liên quan đến yếu tố nguy cơ nhiễm virus như virusquai bị, sởi, Cosackie B4. Quá trình viêm nhiễm có diễn tiến như sau: * Khởi đầu phải có gene “nhạy cảm”, sau đó sự nhiễm virus có tính cáchphát động gây bệnh. Nhiễm virus sẽ gây một tình trạng viêm tuyến tụy (insulitis).Quá trình này sẽ hoạt hóa tế bào lympho T và thâm nhiễm tiểu đảo của tuyến tụy.Các tế bào lympho T được hoạt hóa sẽ làm thay đổi bề mặt của tế bào b tuyến tụy,làm nó trở thành vật lạ đối với hệ thống miễn dịch cơ thể. Ngay lập tức sẽ xuấthiện đáp ứng miễn dịch qua trung gian tế bào. Các kháng thể độc tế bào này sẽđược tạo thành và phá hủy tế bào b tuyến tụy. Như vậy cơ chế bệnh sinh của tiểu đường type I liên quan đến hệ thốngkháng nguyên HLA - DR3, - DR4, - B8, - B15. * Kháng nguyên B8 rất đáng chú ý vì liên quan nhiều đến các bệnh tựmiễn như Basedow, suy thượng thận, bệnh nhược cơ. - Người ta cũng mô tả kháng thể chống màng tế bào trên người bị tiểuđường thể trẻ nhưng không rõ chính những kháng thể tự miễn này sinh ra bệnh,hay n ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Bệnh tiểu đường bệnh học và điều trị y học cổ truyền đông y trị bệnh bài giảng bệnh họcGợi ý tài liệu liên quan:
-
thường thức bảo vệ sức khỏe mùa đông: phần 1 - nxb quân đội nhân dân
111 trang 269 0 0 -
Phương pháp lọc màng bụng cho những người bệnh suy thận
6 trang 227 0 0 -
6 trang 177 0 0
-
Thực đơn dinh dưỡng cho người bệnh tiểu đường - Thanh Bình
198 trang 177 0 0 -
120 trang 169 0 0
-
Đề tài tiểu luận: Tổng quan về cây thuốc có tác dụng hỗ trợ điều trị ho
83 trang 162 0 0 -
HƯỚNG DẪN ĐIÊU KHẮC RĂNG (THEO TOOTH CARVING MANUAL / LINEK HENRY
48 trang 159 0 0 -
Tài liệu học tập Bệnh học nội khoa Y học cổ truyền
1503 trang 151 5 0 -
97 trang 124 0 0
-
Bài tiểu luận Triết học: Học thuyết âm dương, ngũ hành và vận dụng trong y, dược học cổ truyền
18 trang 123 0 0