Bệnh tim bẩm sinh ở tuổi trưởng thành (Adult congenital heart disease) (Kỳ 7)
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 203.67 KB
Lượt xem: 6
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
5. Tồn tại ống động mạch (Patent ductus arteriosus) (tiếp theo):5.5. Triệu chứng cận lâm sàng:5.5.1. X quang: - Chiếu tim-phổi thấy cung động mạch phổi đập mạnh.- Chụp tim-phổi: cung nhĩ trái và thất trái giãn to, cung động mạch chủ giãn rộng, hình ảnh tăng áp lực động mạch phổi, phổi kém sáng.5.5.2. Điện tim: Phì đại thất trái, giãn nhĩ trái và nhĩ phải.5.5.3. Tâm thanh đồ:Có tiếng thổi liên tục, đỉnh cao nhất ở thì tâm thu.5.5.4. Siêu âm tim: - Hình ảnh gián tiếp: đường kính nhĩ trái và thất trái tăng. ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bệnh tim bẩm sinh ở tuổi trưởng thành (Adult congenital heart disease) (Kỳ 7) Bệnh tim bẩm sinh ở tuổi trưởng thành (Adult congenital heart disease) (Kỳ 7) TS. Nguyễn Đức Công (Bệnh học nội khoa HVQY) 5. Tồn tại ống động mạch (Patent ductus arteriosus) (tiếp theo): 5.5. Triệu chứng cận lâm sàng: 5.5.1. X quang: - Chiếu tim-phổi thấy cung động mạch phổi đập mạnh. - Chụp tim-phổi: cung nhĩ trái và thất trái giãn to, cung động mạch chủgiãn rộng, hình ảnh tăng áp lực động mạch phổi, phổi kém sáng. 5.5.2. Điện tim: Phì đại thất trái, giãn nhĩ trái và nhĩ phải. 5.5.3. Tâm thanh đồ: Có tiếng thổi liên tục, đỉnh cao nhất ở thì tâm thu. 5.5.4. Siêu âm tim: - Hình ảnh gián tiếp: đường kính nhĩ trái và thất trái tăng. - Có thể thấy được ống động mạch trên siêu âm 2D, đo được đường kínhvà độ dài ống động mạch. - Siêu âm Doppler xác định được luồng máu đi qua ống động mạch từđộng mạch chủ đến động mạch phổi; có thể đo được thể tích máu qua ống thông động mạchbằng siêu âm Doppler. 5.5.5. Thông tim: - Có thể đưa được ống thông từ động mạch chủ sang động mạch phổi. - Chụp cản quang động mạch chủ thấy thuốc sang được động mạchphổi. - Phân áp ôxy ở động mạch phổi tăng. 5.6. Chẩn đoán: 5.6.1. Chẩn đoán xác định: - Lâm sàng: nghe thấy tiếng thổi liên tục, mạnh lên ở thì tâm thu ở liênsườn II-III cạnh ức trái; sờ có rung miu. Có thể có tím, ngón tay dùi trống nếu cóđảo shunt. - X quang: giãn nhĩ trái và thất trái, tăng áp lực động mạch phổi. - Điện tim: giãn nhĩ trái, dày thất trái. - Siêu âm: tìm được ống động mạch, thấy dòng máu qua ống độngmạch trên siêu âm Doppler. - Thông tim giúp chẩn đoán chắc chắn. Chẩn đoán khó khi có tăng áp lực động mạch phổi mà áp lực này cânbằng giữa động mạch phổi và động mạch chủ gây mất tiếng thổi liên tục. 5.6.2. Chẩn đoán phân biệt: - Thông liên thất. - Thông liên nhĩ. - Hở van động mạch chủ, hở và hẹp lỗ van động mạch chủ. - Hở và hẹp lỗ van động mạch phổi. 5.7. Biến chứng và tiên lượng: - Rất hay gặp viêm màng trong tim nhiễm khuẩn, mà giai đoạn đầu làviêm nội mạc động mạch nhiễm khuẩn. - Viêm phổi tái diễn. - Giãn phình động mạch phổi. - Vôi hoá, đứt hoặc vỡ ống động mạch. - Suy tim. - Tắc động mạch phổi hoặc tắc động mạch ngoại vi khi đảo shunt. 5.8. Điều trị: 5.8.1. Điều trị nội khoa: - Những tuần đầu sau đẻ nếu phát hiện còn tồn tại ống động mạch thìdùng indomethacin hoặc ibuprofen để ức chế prostaglandin và prostacycline sẽgây tác dụng co thắt tạo điều kiện đóng được ống thông động mạch. - Phòng chống viêm màng trong tim nhiễm khuẩn. - Phòng chống viêm phổi, tắc mạch. 5.8.2. Điều trị ngoại khoa: Thắt, buộc, cắt ống động mạch. Nên mổ sớm trước khi có tăng áp lựcđộng mạch phổi gây đảo shunt. 5.8.3. Điều trị bằng thông tim: Đút nút lỗ thông là thủ thuật an toàn, hiệu quả, tiến hành ở trẻ dưới 2 tuổisẽ rất tốt.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bệnh tim bẩm sinh ở tuổi trưởng thành (Adult congenital heart disease) (Kỳ 7) Bệnh tim bẩm sinh ở tuổi trưởng thành (Adult congenital heart disease) (Kỳ 7) TS. Nguyễn Đức Công (Bệnh học nội khoa HVQY) 5. Tồn tại ống động mạch (Patent ductus arteriosus) (tiếp theo): 5.5. Triệu chứng cận lâm sàng: 5.5.1. X quang: - Chiếu tim-phổi thấy cung động mạch phổi đập mạnh. - Chụp tim-phổi: cung nhĩ trái và thất trái giãn to, cung động mạch chủgiãn rộng, hình ảnh tăng áp lực động mạch phổi, phổi kém sáng. 5.5.2. Điện tim: Phì đại thất trái, giãn nhĩ trái và nhĩ phải. 5.5.3. Tâm thanh đồ: Có tiếng thổi liên tục, đỉnh cao nhất ở thì tâm thu. 5.5.4. Siêu âm tim: - Hình ảnh gián tiếp: đường kính nhĩ trái và thất trái tăng. - Có thể thấy được ống động mạch trên siêu âm 2D, đo được đường kínhvà độ dài ống động mạch. - Siêu âm Doppler xác định được luồng máu đi qua ống động mạch từđộng mạch chủ đến động mạch phổi; có thể đo được thể tích máu qua ống thông động mạchbằng siêu âm Doppler. 5.5.5. Thông tim: - Có thể đưa được ống thông từ động mạch chủ sang động mạch phổi. - Chụp cản quang động mạch chủ thấy thuốc sang được động mạchphổi. - Phân áp ôxy ở động mạch phổi tăng. 5.6. Chẩn đoán: 5.6.1. Chẩn đoán xác định: - Lâm sàng: nghe thấy tiếng thổi liên tục, mạnh lên ở thì tâm thu ở liênsườn II-III cạnh ức trái; sờ có rung miu. Có thể có tím, ngón tay dùi trống nếu cóđảo shunt. - X quang: giãn nhĩ trái và thất trái, tăng áp lực động mạch phổi. - Điện tim: giãn nhĩ trái, dày thất trái. - Siêu âm: tìm được ống động mạch, thấy dòng máu qua ống độngmạch trên siêu âm Doppler. - Thông tim giúp chẩn đoán chắc chắn. Chẩn đoán khó khi có tăng áp lực động mạch phổi mà áp lực này cânbằng giữa động mạch phổi và động mạch chủ gây mất tiếng thổi liên tục. 5.6.2. Chẩn đoán phân biệt: - Thông liên thất. - Thông liên nhĩ. - Hở van động mạch chủ, hở và hẹp lỗ van động mạch chủ. - Hở và hẹp lỗ van động mạch phổi. 5.7. Biến chứng và tiên lượng: - Rất hay gặp viêm màng trong tim nhiễm khuẩn, mà giai đoạn đầu làviêm nội mạc động mạch nhiễm khuẩn. - Viêm phổi tái diễn. - Giãn phình động mạch phổi. - Vôi hoá, đứt hoặc vỡ ống động mạch. - Suy tim. - Tắc động mạch phổi hoặc tắc động mạch ngoại vi khi đảo shunt. 5.8. Điều trị: 5.8.1. Điều trị nội khoa: - Những tuần đầu sau đẻ nếu phát hiện còn tồn tại ống động mạch thìdùng indomethacin hoặc ibuprofen để ức chế prostaglandin và prostacycline sẽgây tác dụng co thắt tạo điều kiện đóng được ống thông động mạch. - Phòng chống viêm màng trong tim nhiễm khuẩn. - Phòng chống viêm phổi, tắc mạch. 5.8.2. Điều trị ngoại khoa: Thắt, buộc, cắt ống động mạch. Nên mổ sớm trước khi có tăng áp lựcđộng mạch phổi gây đảo shunt. 5.8.3. Điều trị bằng thông tim: Đút nút lỗ thông là thủ thuật an toàn, hiệu quả, tiến hành ở trẻ dưới 2 tuổisẽ rất tốt.
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Bệnh học nội khoa bệnh nội khoa bệnh tim mạch tài liệu bệnh học đại cương bệnh lý tim mạch Bệnh tim bẩm sinhGợi ý tài liệu liên quan:
-
Ứng dụng kỹ thuật máy học vào phân loại bệnh tim
9 trang 192 0 0 -
Tài liệu học tập Bệnh học nội khoa Y học cổ truyền
1503 trang 143 5 0 -
Đề cương ôn thi hết học phần: Bệnh nội khoa thú y 1
36 trang 111 0 0 -
Bài giảng Chẩn đoán X quang: Phần 1 - PGS. TS Phạm Ngọc Hoa
126 trang 108 0 0 -
4 trang 82 0 0
-
Giáo trình Chăm sóc sức khỏe người lớn bệnh nội khoa - Trường CĐ Y tế Bình Dương
143 trang 77 1 0 -
7 trang 72 0 0
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng rối loạn trầm cảm ở một số bệnh nội khoa mạn tính
7 trang 68 0 0 -
Sổ tay Hướng dẫn phòng trị bệnh ký sinh trùng, bệnh nội khoa và nhiễm độc ở bò sữa: Phần 2
179 trang 67 0 0 -
5 trang 60 1 0