Được coi là bệnh lây lan thường gặp. Tỉ lệ phát bệnh khá cao, tính chất lây truyền mạnh và đường lây cũng phức tạp. Hiện nay, người ta thường gặp có 3 loại siêu vi gây viêm gan: + Viêm gan Siêu vi A, B, D, Triệu chứng lâm sàng chủ yếu của bệnh là mệt mỏi, chán ăn, sợ mỡ, nôn hoặc buồn nôn, vùng gan đau hoặc đầy tức vùng thượng vị, nhiều bệnh nhân vàngda và sốt, gan to ấn đau kèm theo suy giảm chức năng gan… Nguồn bệnh là người bệnh và người mang...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bênh viêm gan (Kỳ 1) Bênh viêm gan (Kỳ 1) Viêm gan siêu vi được coi là bệnh lây lan thường gặp. Tỉ lệ phát bệnh khácao, tính chất lây truyền mạnh và đường lây cũng phức tạp. Hiện nay, người ta thường gặp có 3 loại siêu vi gây viêm gan: + Viêm gan Siêu vi A, B, D, Triệu chứng lâm sàng chủ yếu của bệnh là mệt mỏi, chán ăn, sợ mỡ, nônhoặc buồn nôn, vùng gan đau hoặc đầy tức vùng thượng vị, nhiều bệnh nhân vàngda và sốt, gan to ấn đau kèm theo suy giảm chức năng gan… Nguồn bệnh là ngườibệnh và người mang vi rút. Đường lây viêm gan siêu vi A chủ yếu là đường tiêuhóa (qua miệng), viêm gan siêu vi B và viêm gan siêu vi không A không B chủyếu là đường máu (tiêm, châm, phẫu thuật, vết thương chảy máu…). Nguyên Nhân Theo YHCT Dựa vào các triệu chứng lâm sàng của viêm gan siêu vi thì bệnh thuộcphạm trù các chứng Hoàng Đản, hoặc Hiếp Thống. Theo YHCT, nguyên nhân bệnh chủ yếu là do cảm nhiễm thấp nhiệ bênngoài, uất kết ở Tỳ Vị, chức năng vận hóa rối loạn gây nên chán ăn, đầy bụng, ảnhhưởng đến Can Đởm, gây nên khí huyết ứ trệ, ha sườn đau, bụng đầy, mật ứ,miệng đắng.Thấp nhiệt thịnh nung đốt bì phu sinh ra vàng da (hoàng đản). Ăn uống không điều độ, uống nhiều rượu cũng làm tổn thương Tỳ Vị, thấpnhiệt nội sinh, nung nấu Can, Đởm dẫn đến vàng da, đau sườn, mệt mỏi, chán ăn. Ngoài ra, người bệnh do cảm phải tà khí dịch lệ sinh ra nhiệt độc công phábên trong làm cho phần vinh, huyết bị tổn thương. Nhiệt độc thãm vào Tâm bàogây nên hoàng đản cấp, sốt cao, mê man, nói sảng, chảy máu cam, tiêu ra máu… Chẩn Đoán 1. Chẩn đoán xác định theo: a. Yếu tố dịch tễ: tình hình dịch bệnh, tiếp xúc bệnh nhân, lịch sử truyềnmáu, chích thuốc, châm cứu, nhổ răng… b. Triệu chứng lâm sàng: chán ăn, rối loạn tiêu hóa, mệt mỏi, vàng da, ganto, vùng gan đau… c. Hội chứng hủy hoại tế bào gan: Transaminase tăng: GPT (ALT) tăngnhiều hơn GOT (AST) tăng rất cao gấp 5- 10 lần trị số bình thường. d. Tìm chứng cớ nhiễm vi rút: HBSAG (kháng nguyên bề mặt của vi rútviêm gan B) dương tính trong HBV, còn đối với HAV thì phân lập vi rút trongphân và xuất hiện IGM kháng HAV trong huyết thanh. e. Các phương pháp kiểm tra gan bằng siêu âm và sinh thiết gan. 2. Chẩn đoán phân biệt và chú ý: a. Viêm gan thời kỳ đầu và thể không vàng da: dễ bị bỏ qua do nghĩ viêmhọng, cảm mạo, rối loạn tiêu hóa. Cần hỏi kỹ lịch sử tiếp xúc và tình hình dịch bệnh. b. Viêm gan do nhiễm độc, nhiễm trùng trong các bệnh thương hàn, viêmruột do trực khuẩn coli gây vàng da, SGOT, SGPT máu tăng nhưng sốt kéo dài, cótriệu chứng riêng của bệnh. c. Vàng da do bệnh xoắn trùng: có ban chẩn, cơ bắp đau, anbumin niệu,xoắn trùng trong máu, thử nghiệm ngưng kết huyết thanh dương tính. d. Vàng da do tắc mật: tắc mật ở người lớn thường do sạn ống mật, u đầutụy có triệu chứng riêng, cần cảnh giác. e. Vàng da do nhiễm độc thuốc: Chú ý hỏi tiền sử dùng thuốc như dùngthuốc có Thạch tín, Rimifon, Chlorproilazin, thuốc chống ung thư… f. Đau bung cấp do viêm gan cần phân biệt với viêm ruột thừa, giun chuiống mật, giun đường ruột… g. Ung thư gan: người gầy, gan to nhanh, đau nhiều. Tiên Lượng Viêm gan do vi rút A nếu có chế độ nghỉ ngơi, chăm sóc ăn uống tốtthường được hồi phục trong vòng 10-15 ngày, ít khi kéo dài. Viêm gan vi rút B dễchuyển thành mạn tính, một số ít tiến triển thành xơ gan rất ít trường hợp chuyểnthành ung thư gan. Điều Trị Bằng YHCT Theo YHCT, viêm gan vàng da thuộc phạm trù chứng Hoàng đản, phép trịchính là: Thanh nhiệt trừ thấp, lương huyết, giải độc (đối với viêm gan cấp, thể tốicấp), sơ can, kiện tỳ, hòa vị, tiêu thực (đối với thể không vàng da, thời kỳ hồiphục), hoạt huyết, hóa ứ (đối với viêm gan mạn, xơ gan). Tùy theo tính chất bệnhmà dùng phép trị thích hợp. VIÊM GAN CẤP Thường gặp 3 thể: 1.Thấp nhiệt: Da mắt vàng tươi, bứt rứt khó chịu, người nóng, bực tức,chán ăn miệng đắng khô, bụng đầy hoặc nôn, buồn nôn, mệt mỏi, ngứa hoặckhông, tiểu ít vàng như nước vối, táo bón, rìa lưỡi đỏ, rêu vàng nhớt, mạch HuyềnHoạt, Sác hoặc Nhu Sác. Pháp: Thanh lợi thấp nhiệt. Dùng bài Nhân Trần Cao Thang gia giảm: Nhân 40 Chi 12 Sinh 8 trần tử đại hoàng Bồ 10 Thổ 10công anh phục Trường hợp thấp năïng thêm Hậu phác, Thương truật, Trạch tả. Nhiệt thịnhthêm Hoàng bá, Thạch cao. 2. Nhiệt độc (Thể nặng và rất nặng): Triệu chứng: khát, bứt rứt, vàng da nặng lên rất nhanh, ngực bụng đầy tức,táo bón, tiểu vàng đỏ, nặng thì hôn mê, nói sảng, co giật, tiêu tiểu có máu, lưỡi đỏthẫm, ...