Danh mục

BÍ QUYẾT CHĂM SÓC DA - Chế độ tập luyện cơ đơn giản

Số trang: 6      Loại file: pdf      Dung lượng: 123.89 KB      Lượt xem: 9      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

BÍ QUYẾT CHĂM SÓC DAChế độ tập luyện cơ đơn giảnTheo thời gian, làn da ẩm và mịn màng của bạn dần biến mất thay vào đó là các nếp nhăn xuất hiện trên khuôn mặt. Nhưng nếu làm quen với một vài cách tập luyện, bạn sẽ lấy lại làn da xinh đẹp như xưa. Cơ mặt có nhiệm vụ nâng đỡ da và cũng giống như các cơ khác trên cơ thể, nếu không được hoạt động, nó sẽ nhão đi và làn da mà cơ đang nâng đỡ sẽ bị rũ xuống, sinh ra các nếp nhăn....
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
BÍ QUYẾT CHĂM SÓC DA - Chế độ tập luyện cơ đơn giản BÍ QUYẾT CHĂM SÓC DA Chế độ tập luyện cơ đơn giảnTheo thời gian, làn da ẩm và mịn màng của bạn dần biến mất thay vào đó là cácnếp nhăn xuất hiện trên khuôn mặt. Nhưng nếu làm quen với một vài cách tậpluyện, bạn sẽ lấy lại làn da xinh đẹp như xưa.Cơ mặt có nhiệm vụ nâng đỡ da và cũng giống như các cơ khác trên cơ thể, nếukhông được hoạt động, nó sẽ nhão đi và làn da mà cơ đang nâng đỡ sẽ bị rũ xuống,sinh ra các nếp nhăn.Đây là giai đoạn đầu của quá trình lão hóa da. Thói quen biểu thị tình cảm khôngđúng cách sẽ làm cho da lão hóa nhanh hơn. Thói quen này sẽ để lại các vết tíchnhất định trên cơ thể và có khi các vết tích ấy lại không đồng đều. Đối với ngườicó thị lực kém dễ xuất hiện các nếp nhăn theo chiều dọc giữa 2 đầu chân mày.Thói quen chống cằm sẽ làm nhão da dưới cằm. Thói quen nằm sấp hoặc kê gốicao khi ngủ sẽ thúc đẩy các nếp nhăn xung quanh mắt và da cổ bị nhão.Do vậy chúng tôi sẽ giới thiệu đến bạn một phương pháp luyện tập và bạn hãy thửtập biểu thị tình cảm bằng các cơ trên mặt một lần trong ngày. Do các cơ trên mặtkhông được hoạt động hằng ngày cho nên nếu bạn thực hiện đều đặn sẽ giúpphòng ngừa các nếp nhăn và tình trạng nhão da. Bên cạnh đó, nếu cung cấp đầy đủnước cho những vùng da dễ sinh ra các nếp nhăn, sẽ tăng hiệu quả lên một bậc.Nhưng đối với những người cao huyết áp, đang chữa bệnh ở cằm hay răng nêntran h cac bươc tâp luyên naỳ .Một vài từ tiếng Pháp thường gặp trên nhãn các mỹ phẩmNutri: Dưỡng chất, được sử dụng nhiều trong các loại kem dưỡng da.Dé maquillant: Sản phẩm tẩy trang - chủ yếu sử dụng trên các sản phẩm tẩy trang.Douceur: Sản phẩm dành cho da mẫn cảm và da khô.Tonique: Nước thoa ngoài da.Raffermissant: Làm chắc da, được sử dụng nhiều trong sản phẩm mang lại độ đànhồi.Sérum : Tinh dầu, được sử dụng nhiều trong dung dịch làm đẹp da nồng độ cao.Émulsion: “dung dịch dầu” , thường gặp trên sản phẩm lotion mang cảm giác nhẹnhàng sau khi sử dụng.Hydra-Hydro: “Thủy phần” thường gặp trên sản phẩm mang cảm giác mát lạnhsau khi sử dụng.Hydratant: ý nghĩa cung cấp nước cho da thường sử dụng trên sản phẩm giữ ẩm: -yeux: sử dụng trên sản phẩm liên quan dành cho mắt.Crème: “kem” , sử dụng trên sản phẩm kem dưỡng da.Fluide: Dung dịch, được sử dụng trên sản phẩm có thành phần nước nhiều hơndầu.Các từ ngũ chỉ thành phần thường sử dụng trong mỹ phẩmCác từ ngữ biểu thị thành phần của mỹ phẩm thường là những từ bạn ít gặp. Mỗithành phần này đều có một tác dụng nhất định. Nếu biết được các ưu điểm này,bạn sẽ dễ dàng chọn mỹ phẩm hơn.Glycerin: Được sử dụng với mục đích duy trì độ đặc hay độ sệt của mỹ phẩm,đồng thời có tác dụng làm ẩm da nhưng độ hấp thu rất mạnh nên sử dụng nhiềucũng không tốt.Lanolin: Chất dầu được chiết xuất từ mỡ cừu được sử dụng nhiều trong kem vàlotion. Tác dụng làm mềm và bảo vệ da.Lecithin: Thành phần chủ yếu cấu tạo nên da. Làm dịu mồ hôi và chất nhờn đểbảo vệ thành phần nước của lớp sừng, duy trì độ ẩm.Lethinol: Thành phần vitamin A, chiết xuất từ động vật, có tác dụng giống nhưvitamin A.Royal Jelly: Thành phần có chứa nhiều vitamin, axít amin... nên có tác dụng làmcho da ẩm, phòng ngừa lão hóa.Vitamin B3: Được sử dụng nhiều trong mỹ phẩm điều trị nám.Vitamin B6: Lợi dụng khả năng ngăn tiết quá nhiều bã nhờn nên vitamin B6 đượcsử dụng trong sản phẩm ngăn ngừa mụn.Viatmin C: Hạn chế sản sinh hắc tố melanin để phòng ngừa tích tụ sắc tố, đồngthời làm nhạt các vết nám và tàn nhang đã có sẵn, giúp tái sinh collagen để duy trìda ẩm.Vitamin B5: Giúp hồi phục các tình trạng viêm da hay vết thương.Dầu vitamin C: Thành phần vitamin C tính dầu dễ hấp thu vào da. Dùng nhiều ởnhững sản phẩm trị nám hay tàn nhang.Vitamin F: Axít béo chưa bão hòa cần thiết có các loại: axít linoleic, linolein, vớitác dụng làm cho da bóng và mềm.Vitamin E: Tocopherol có tác dụng thúc đẩy tuần hoàn máu để làm mạnh hóa quátrình trao đổi chất cũng như phòng ngừa oxy hóa các tế bào, trì hoãn lão hóa.Vitamin P: Bio Plabonoid, có khả năng làm cứng các mạch máu nên được sửdụng để hồi phục làn da đỏ.Dầu cá (squalene): Tinh chế từ gan dầu cá mập, được sử dụng bởi tính chất thấmnhanh vào da để mang lại độ ẩm cho da. Không phù hợp cho những làn da mụn.Aroma oil: Dầu chiết xuất từ rễ, lá, hoa, cành của thực vật, có tác dụng làm đẹp davà mùi hương đặc thù. Nên ngoài việc sử dụng cho mỹ phẩm còn sử dụng chomassage và dung dịch để pha tắm.Amond oil: Dầu chiết xuất từ amond, tác dụng mang lại làn da mịn và đàn hồi.Axít amin: Chứa 40% thành phần làm ẩm da, đồng thời tăng tính đàn hồi.AHA: Viết tắt của Alpha Hydroxy Acid, có tác dụng loại trừ chất bẩn và chất sừngcủa da bởi các axít chiết xuất từ các loại quả, đồng thời mang lại độ đ àn hồi cholớp sừng, giúp da không còn thô ráp và sần sùi, cân bằng sự tiết chất ...

Tài liệu được xem nhiều: