Danh mục

Biên bản dự thảo Thỏa ước lao động tập thể

Số trang: 17      Loại file: doc      Dung lượng: 146.00 KB      Lượt xem: 30      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 1,000 VND Tải xuống file đầy đủ (17 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

"Biên bản dự thảo Thỏa ước lao động tập thể" trình bày chi tiết và hướng dẫn thi hành một số nội dung của Bộ luật Lao động. Để Đảm bảo quyền lợi và nghĩa vụ hai bên trong quan hệ lao động.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Biên bản dự thảo Thỏa ước lao động tập thể TỔNG CÔNG TY ĐÔNG BẮC    CỘNG HOÀ XàHỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM  CÔNG TY TNHH MTV 790                         Độc lập ­ Tự do ­ Hạnh phúc     (DỰ THẢO)   Quảng Ninh, ngày      tháng       năm 2018 THOẢ ƯỚC LAO ĐỘNG TẬP THỂ NĂM 2018 ­  Căn  cứ  bộ   Luật  lao  động số   10/2012/QH12  được  Quốc  hội  nước  Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam ban hành ngày 18 tháng 6 năm 2012, có  hiệu lực thi hành từ ngày 01/5/2013 và Luật bảo biểm xã hội; ­  Căn cứ  Nghị  định số  05/2015/NĐ­CP ngày 12/01/2015 Quy định chi   tiết và hướng dẫn thi hành một số nội dung của Bộ luật Lao động. Để đảm bảo quyền lợi và nghĩa vụ hai bên trong quan hệ lao động. Chúng tôi gồm: I­ Đại diện người sử dụng lao động.  Ông:  NGUYỄN ĐÌNH DU Chức danh: Giám đốc Công ty TNHH MTV 790.  II­ Đại diện tập thể người lao động. Ông:  LÊ VĂN HIẾN Chức danh: Chủ tịch Công đoàn cơ sở ­ Công ty TNHH MTV 790. Tại Hội nghị đại biểu người lao động Công ty, cùng nhau thoả thuận ký  kết Thoả ước lao động tập thể gồm những điều khoản sau: CHƯƠNG I NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1: Thoả ước lao động tập thể này áp dụng đối với tất cả Cán bộ,   Công nhân viên và người lao động làm việc trong Công ty TNHH MTV 790. Điều 2: Thoả  ước lao động tập thể này có thời hạn 01 năm và có hiệu  lực thi hành kể từ ngày hai bên ký kết sau khi được Hội nghị  đại biểu người  lao động Công ty thông qua. Điều 3: Cam kết của người sử dụng lao động về đảm bảo quyền hoạt  động của Công đoàn: 1­ Thừa nhận tổ chức Công đoàn thành lập theo đúng luật Công đoàn. 2­ Tạo điều kiện thuận lợi để  Công đoàn hoạt động theo các quy định  của Bộ luật lao động và Luật Công đoàn. 1 3­ Không phân biệt đối xử vì lý do người lao động thành lập, gia nhập  hoạt động Công đoàn hoặc dùng các biện pháp kinh tế và các biện pháp khác   để can thiệp vào tổ chức và hoạt động Công đoàn. 4­ Có trách nhiệm đảm bảo các phương tiện làm việc cần thiết để  Công đoàn hoạt động. 5­ Người lao động làm công tác Công đoàn không chuyên trách được sử  dụng 03 ngày trong một tháng để  làm công tác Công đoàn và được người sử  dụng lao động trả  lương trong thời gian này cùng với chế  độ  phụ  cấp trách  nhiệm hàng tháng (nếu có). 6­ Người lao động nào làm công tác Công đoàn chuyên trách do quỹ Công  đoàn trả lương, được hưởng các quyền lợi và phúc lợi tập thể như mọi người lao   động trong đơn vị. 7­ Khi quyết định sa thải, đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động với   người là  ủy viên Ban chấp hành Công đoàn cơ  sở, thì phải có sự  thỏa thuận   của Ban chấp hành Công đoàn cơ  sở. Nếu là Chủ  tịch Ban chấp hành Công  đoàn cơ sở, thì phải có sự thỏa thuận của tổ chức Công đoàn cấp trên trực tiếp.  Điều 4: Những cam kết tổng quát của hai bên: a) Trách nhiệm của Giám đốc Công ty (Người sử dụng lao động) ­ Chấp hành đúng các quy định của pháp luật về việc làm, trả  công lao  động và sử dụng lao động. ­ Tôn trọng và thực hiện đầy đủ  mọi thoả  thuận trong thoả   ước lao   động tập thể. ­ Đảm bảo điều kiện vệ  sinh, an toàn lao động, môi trường nơi làm   việc và chăm sóc sức khoẻ cho người lao động. ­ Tạo điều kiện cho người lao động nâng cao trình độ  và hoàn thành  công việc được giao. b) Trách nhiệm của người lao động. ­ Thực hiện đúng, đủ các điều khoản đã ký kết trong thoả ước lao động  tập thể, hợp đồng lao động cá nhân và nội quy, kỷ luật lao động của đơn vị hiện   hành. ­ Phấn đấu không ngừng nâng cao trình độ  chuyên môn kỹ  thuật để  hoàn thành tốt công việc được giao. ­ Công đoàn, người đại diện cho tập thể  lao động có trách nhiệm tổ  chức, vận động công nhân lao động thi đua hoàn thành nhiệm vụ  được giao,   thực hiện nghiêm túc những điều khoản đã ký kết trong thoả   ước lao động  tập thể. 2 CHƯƠNG II  VIỆC LÀM VÀ BẢO ĐẢM VIỆC LÀM Điều 5: Người sử dụng lao động có quyền tổ chức mọi hoạt động tạo ra  nguồn thu nhập được pháp luật thừa nhận; Có trách nhiệm giải quyết việc làm,  đảm bảo cho mọi người trong đơn vị  có khả  năng lao động đều có cơ  hội có   việc làm.  Điều 6:   Người sử  dụng lao động có quyền tuyển chọn lao động, có  quyền tăng, giảm lao động phù hợp với yêu cầu sản xuất kinh doanh theo quy  định của Pháp luật. Khi tuyển chọn lao động ưu tiên giải quyết việc làm với   các đối tượng là con thương binh, con liệt sỹ, đồng bào dân tộc thiểu số, con,  em cán bộ, công nhân viên trong đơn vị. Điều 7: Người sử dụng lao động không dụ dỗ, hứa hẹn, quảng cáo gian  dối để lừa gạt người lao động. Điều 8: Người sử  dụng lao động phải thiết lập quỹ  dự  phòng  về  trợ  cấp mất việc làm để kịp thời cấp cho người lao động. Điều 9:  Trường hợp phải tạm thời ngừng việc (do lỗi của người sử  dụng lao động trong điều hành sản xuất), người sử  dụng lao động phải trả  đủ tiền lương theo thời gian công bố tạm ngừng việc. Điều 10: Người sử dụng lao động có quyền tạm đình chỉ công việc của   người lao động khi vụ việc vi phạm có những tình tiết phức tạp, nếu xét thấy   để người lao động tiếp tục làm việc  sẽ  gây khó khăn cho việc xác minh. khi   hết thời hạn (không quá 15 ngày, trường hợp đặc biệt cũng không quá 90 ngày)  đình chỉ công việc người lao động được trở lại làm việc. Nếu người lao động   không có lỗi thì được trả đủ tiền lương và các khoản phụ cấp trong thời hạn  trên. Điều 11: Đối với người lao động phải nghiêm chỉnh chấp hành chỉ thị,  mệnh lệnh của người sử dụng lao động. Có trách nhiệm hoàn thành tốt công  việc được giao, có quyền khiếu nại trực tiếp với người sử dụng lao động và  cơ  quan cấp trên về  công việc không phù hợp với trình độ  và năng lực của  mình. Điều 12: Trườn ...

Tài liệu được xem nhiều: