BIẾN CHỨNG NHỒI MÁU CƠ TIM (Kỳ 3)
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 227.76 KB
Lượt xem: 13
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
C. Vỡ thành tự do của tim1. Triệu chứng lâm sàng:a. Vỡ thành tự do tim có thể gặp ở khoảng 3% số bệnh nhân NMCT cấp và là một trong những nguyên nhân dẫn đến tử vong đột ngột. Vỡ thành tim cũng chỉ xảy ra ở những bệnh nhân có NMCT xuyên thành.Những yếu tố nguy cơ dễ xảy ra vỡ thành tim là: tuổi già, nữ giới, tăng huyết áp quá nhiều, NMCT lần đầu và hệ thống mạch vành không phong phú.b. Triệu chứng của thể cấp: có thể thấy biểu hiện của phân ly...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
BIẾN CHỨNG NHỒI MÁU CƠ TIM (Kỳ 3) BIẾN CHỨNG NHỒI MÁU CƠ TIM (Kỳ 3)C. Vỡ thành tự do của tim1. Triệu chứng lâm sàng: a. Vỡ thành tự do tim có thể gặp ở khoảng 3% số bệnh nhân NMCT cấp vàlà một trong những nguyên nhân dẫn đến tử vong đột ngột. Vỡ thành tim cũng chỉxảy ra ở những bệnh nhân có NMCT xuyên thành. Những yếu tố nguy cơ dễ xảy ra vỡ thành tim là: tuổi già, nữ giới, tănghuyết áp quá nhiều, NMCT lần đầu và hệ thống mạch vành không phong phú. b. Triệu chứng của thể cấp: có thể thấy biểu hiện của phân ly điện cơ trênĐTĐ và đột tử. Một số bệnh nhân kêu đau ngực dữ dội hơn, ho và nấc. c. Thể bán cấp: gặp ở số ít bệnh nhân mà bệnh cảnh dễ nhầm với viêmmàng ngoài tim cấp, nôn, tụt huyết áp. d. Khám thấy các dấu hiệu của ép tim cấp đột ngột: giãn tĩnh mạch cảnh,mạch đảo, tiếng tim mờ.. 2. Các xét nghiệm chẩn đoán: a. Điện tâm đồ: có hình ảnh nhịp bộ nối hoặc tự thất, điện thế ngoại vithấp, sóng T cao nhọn ở các chuyển đạo trớc tim. Một số bệnh nhân biểu hiện nhịpchậm trớc khi vỡ thành tự do. b. Siêu âm tim: cho phép nhìn thấy hình ảnh ép tim cấp và có thể cho phépnhìn thấy chỗ vỡ. 3. Điều trị: a. Biện pháp điều trị tái tới máu làm giảm bớt tỷ lệ bị vỡ thành tim. b. Mục đích là phải nhanh chóng nhận biết đợc tình trạng vỡ tim và tiếnhành mổ cấp cứu. c. Điều trị nội khoa chỉ đóng vai trò tạm thời khi hồi sức và trong lúc đađến phòng mổ. Dùng thuốc vận mạch và truyền dịch để duy trì huyết áp. d. Nhanh chóng chọc dịch màng tim nếu xác định là có ép tim cấp trong lúcthu xếp cuộc mổ. e. Phẫu thuật tối cấp cứu là biện pháp duy nhất có thể cứu sống đợc bệnhnhân trong trờng hợp bị vỡ thành tự do tim.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
BIẾN CHỨNG NHỒI MÁU CƠ TIM (Kỳ 3) BIẾN CHỨNG NHỒI MÁU CƠ TIM (Kỳ 3)C. Vỡ thành tự do của tim1. Triệu chứng lâm sàng: a. Vỡ thành tự do tim có thể gặp ở khoảng 3% số bệnh nhân NMCT cấp vàlà một trong những nguyên nhân dẫn đến tử vong đột ngột. Vỡ thành tim cũng chỉxảy ra ở những bệnh nhân có NMCT xuyên thành. Những yếu tố nguy cơ dễ xảy ra vỡ thành tim là: tuổi già, nữ giới, tănghuyết áp quá nhiều, NMCT lần đầu và hệ thống mạch vành không phong phú. b. Triệu chứng của thể cấp: có thể thấy biểu hiện của phân ly điện cơ trênĐTĐ và đột tử. Một số bệnh nhân kêu đau ngực dữ dội hơn, ho và nấc. c. Thể bán cấp: gặp ở số ít bệnh nhân mà bệnh cảnh dễ nhầm với viêmmàng ngoài tim cấp, nôn, tụt huyết áp. d. Khám thấy các dấu hiệu của ép tim cấp đột ngột: giãn tĩnh mạch cảnh,mạch đảo, tiếng tim mờ.. 2. Các xét nghiệm chẩn đoán: a. Điện tâm đồ: có hình ảnh nhịp bộ nối hoặc tự thất, điện thế ngoại vithấp, sóng T cao nhọn ở các chuyển đạo trớc tim. Một số bệnh nhân biểu hiện nhịpchậm trớc khi vỡ thành tự do. b. Siêu âm tim: cho phép nhìn thấy hình ảnh ép tim cấp và có thể cho phépnhìn thấy chỗ vỡ. 3. Điều trị: a. Biện pháp điều trị tái tới máu làm giảm bớt tỷ lệ bị vỡ thành tim. b. Mục đích là phải nhanh chóng nhận biết đợc tình trạng vỡ tim và tiếnhành mổ cấp cứu. c. Điều trị nội khoa chỉ đóng vai trò tạm thời khi hồi sức và trong lúc đađến phòng mổ. Dùng thuốc vận mạch và truyền dịch để duy trì huyết áp. d. Nhanh chóng chọc dịch màng tim nếu xác định là có ép tim cấp trong lúcthu xếp cuộc mổ. e. Phẫu thuật tối cấp cứu là biện pháp duy nhất có thể cứu sống đợc bệnhnhân trong trờng hợp bị vỡ thành tự do tim.
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
bệnh nội khoa bệnh tim mạch tài liệu bệnh học đại cương bệnh lý tim mạch biến chứng nhồi máu cơ timTài liệu liên quan:
-
Ứng dụng kỹ thuật máy học vào phân loại bệnh tim
9 trang 216 0 0 -
XỬ TRÍ BIẾN CHỨNG CỦA NHỒI MÁU CƠ TIM VÀ PHÒNG BỆNH THỨ PHÁT NHỒI MÁU CƠ TIM (Kỳ 2)
5 trang 159 0 0 -
Đề cương ôn thi hết học phần: Bệnh nội khoa thú y 1
36 trang 115 0 0 -
Giáo trình Chăm sóc sức khỏe người lớn bệnh nội khoa - Trường CĐ Y tế Bình Dương
143 trang 87 1 0 -
4 trang 84 0 0
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng rối loạn trầm cảm ở một số bệnh nội khoa mạn tính
7 trang 70 0 0 -
Sổ tay Hướng dẫn phòng trị bệnh ký sinh trùng, bệnh nội khoa và nhiễm độc ở bò sữa: Phần 2
179 trang 70 0 0 -
19 trang 61 0 0
-
97 trang 48 0 0
-
6 Dấu hiệu thường gặp trong bệnh tim mạch
5 trang 39 0 0