Biến chứng sớm sau mổ cắt toàn bộ bàng quang: Kinh nghiệm trên 65 bệnh nhân
Số trang: 8
Loại file: pdf
Dung lượng: 493.04 KB
Lượt xem: 11
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày nhận xét các biến chứng sớm sau mổ cắt toàn bộ bàng quang và một số yếu tố liên quan. Đối tượng và phương pháp: nghiên cứu hồi cứu mô tả trên các bệnh nhân ung thư bàng quang, được điều trị bằng phẫu thuật cắt toàn bộ bàng quang tại Bệnh viện Trung ương Quân đội 108 từ 10/2017 đến 10/2020.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Biến chứng sớm sau mổ cắt toàn bộ bàng quang: Kinh nghiệm trên 65 bệnh nhân CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC LẦN THỨ XV HỘI TIẾT NỆU-THẬN HỌC VN; LẦN THỨ VII VUNA-NORTH,2021 BIẾN CHỨNG SỚM SAU MỔ CẮT TOÀN BỘ BÀNG QUANG: KINH NGHIỆM TRÊN 65 BỆNH NHÂN Đỗ Ngọc Thể1TÓM TẮT 26 SUMMARY Mục tiêu: nhận xét các biến chứng sớm sau EARLY POST-OPERATIVEmổ cắt toàn bộ bàng quang và một số yếu tố liên COMPLICATIONS OF RADICALquan. CYSTECTOMY: EXPERIENCES ON 65 Đối tượng và phương pháp: nghiên cứu hồi CASEScứu mô tả trên các bệnh nhân ung thư bàng Objective: to evaluate early postoperativequang, được điều trị bằng phẫu thuật cắt toàn bộ complications and some prognostic factors after radical cystectomy.bàng quang tại Bệnh viện Trung ương Quân đội Patients and methods: a descriptive study108 từ 10/2017 đến 10/2020. was performed on patients with bladder cancer Kết quả: 65 bệnh nhân, 61 nam (93,8%) và 4 treated by radical cystectomy at 108 Militarynữ (6,2%), tuổi trung bình 67,1; lượng máu mất Center Hospital, from October 2017 to Octoberước tính 435 ml; tỷ lệ truyền máu trước, trong, 2020.sau mổ lần lượt là 9,2% - 44,6% và 38,5%. Tỷ lệ Results: the retrospective/descriptive studybiến chứng sớm sau mổ 75,4% (biến chứng nặng included 65 patient, 61 males (93.8%) and 410,8%). Có 42 bệnh nhân (64,6%) phải truyền females (6.2%), with 67.1 y-o on average;máu trong/sau mổ với trung bình là 2,31 đơn vị estimated blood loss was 435ml, the pre-, peri- and post-operative transfusion were 9.2%, 44.6%khối hồng cầu; 2 bệnh nhân (2,4%) phải mổ lại vì and 38.5%, respectively. The rate of earlybiến chứng tắc ruột sau mổ; 7 bệnh nhân (10,7%) postoperative complications was 75.4% withnhập viện lần 2 để điều trị bảo tồn biến chứng 10.8% of majorities. There were 42 patientstrong vòng 90 ngày sau mổ; tử vong 1 bệnh nhân (64.4%) who received 2.31 red blood cell packs(1,5%). on average peri- and postoperatively; 2 patients Kết luận: Cắt toàn bộ bàng quang là một (2.4%) had to be reoperated due to small bowltrong những phẫu thuật nặng nề và nguy hiểm obstruction; 7 patients (10.7%) readmitted tovới tỷ lệ biến chứng và tử vong cao. manage conservatively 90-day postoperative Từ khoá: cắt toàn bộ bàng quang, biến chứng complications; 1 patient died (1.5%)sớm sau mổ. Conclusion: Radical cystetomy is one of the most complex operations with the high rate of morbidity and mortality. Keywords: radical cystectomy, early postoperative complication.1 Bệnh viện Trung ương Quân đội 108Liên hệ tác giả: Đỗ Ngọc Thể. I. ĐẶT VẤN ĐỀEmail: dongocthe@yahoo.com Hơn 50 năm qua, phẫu thuật cắt toàn bộNgày nhận bài: 25/5/2021 bàng quang và chuyển lưu nước tiểu làNgày phản biện: 10/7/2021 phương pháp điều trị tiêu chuẩn cho nhữngNgày duyệt bài: 31/7/2021186 TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 509 - THÁNG 12 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2021bệnh nhân ung thư bàng quang xâm lấn cơ quang tại khoa Tiết niệu, Bệnh viện Trunghoặc ung thư bàng quang nông nguy cơ cao. ương Quân đội 108. Cắt toàn bộ bàng quang thường được thực Thời gian nghiên cứu từ 10/2017 đếnhiện trên đối tượng bệnh nhân cao tuổi và có 10/2020.nhiều bệnh nền kết hợp. Thời gian mổ kéo 2.2. Phương pháp nghiên cứudài trung bình từ 4 đến 7 giờ đồng hồ, thời - Thiết kế nghiên cứu: hồi cứu mô tả cắtgian điều trị hậu phẫu thường từ 1 đến 3 tuần ngang, hàng loạt ca bệnh.sau đó. Sự phức tạp của phẫu thuật cùng với - Các chỉ tiêu nghiên cứu chính:các bệnh lý nền phối hợp dẫn tới tỷ lệ biến . Tai biến trong mổ.chứng hiện nay còn ở mức rất cao 29 - 68% . Biến chứng (sớm) sau mổ trong vòng 3và tỷ lệ tử vong 1 - 10% [1], [2]. tháng. Những năm gần đây, phương pháp mô tả, . Các yếu tố bệnh nhân l ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Biến chứng sớm sau mổ cắt toàn bộ bàng quang: Kinh nghiệm trên 65 bệnh nhân CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC LẦN THỨ XV HỘI TIẾT NỆU-THẬN HỌC VN; LẦN THỨ VII VUNA-NORTH,2021 BIẾN CHỨNG SỚM SAU MỔ CẮT TOÀN BỘ BÀNG QUANG: KINH NGHIỆM TRÊN 65 BỆNH NHÂN Đỗ Ngọc Thể1TÓM TẮT 26 SUMMARY Mục tiêu: nhận xét các biến chứng sớm sau EARLY POST-OPERATIVEmổ cắt toàn bộ bàng quang và một số yếu tố liên COMPLICATIONS OF RADICALquan. CYSTECTOMY: EXPERIENCES ON 65 Đối tượng và phương pháp: nghiên cứu hồi CASEScứu mô tả trên các bệnh nhân ung thư bàng Objective: to evaluate early postoperativequang, được điều trị bằng phẫu thuật cắt toàn bộ complications and some prognostic factors after radical cystectomy.bàng quang tại Bệnh viện Trung ương Quân đội Patients and methods: a descriptive study108 từ 10/2017 đến 10/2020. was performed on patients with bladder cancer Kết quả: 65 bệnh nhân, 61 nam (93,8%) và 4 treated by radical cystectomy at 108 Militarynữ (6,2%), tuổi trung bình 67,1; lượng máu mất Center Hospital, from October 2017 to Octoberước tính 435 ml; tỷ lệ truyền máu trước, trong, 2020.sau mổ lần lượt là 9,2% - 44,6% và 38,5%. Tỷ lệ Results: the retrospective/descriptive studybiến chứng sớm sau mổ 75,4% (biến chứng nặng included 65 patient, 61 males (93.8%) and 410,8%). Có 42 bệnh nhân (64,6%) phải truyền females (6.2%), with 67.1 y-o on average;máu trong/sau mổ với trung bình là 2,31 đơn vị estimated blood loss was 435ml, the pre-, peri- and post-operative transfusion were 9.2%, 44.6%khối hồng cầu; 2 bệnh nhân (2,4%) phải mổ lại vì and 38.5%, respectively. The rate of earlybiến chứng tắc ruột sau mổ; 7 bệnh nhân (10,7%) postoperative complications was 75.4% withnhập viện lần 2 để điều trị bảo tồn biến chứng 10.8% of majorities. There were 42 patientstrong vòng 90 ngày sau mổ; tử vong 1 bệnh nhân (64.4%) who received 2.31 red blood cell packs(1,5%). on average peri- and postoperatively; 2 patients Kết luận: Cắt toàn bộ bàng quang là một (2.4%) had to be reoperated due to small bowltrong những phẫu thuật nặng nề và nguy hiểm obstruction; 7 patients (10.7%) readmitted tovới tỷ lệ biến chứng và tử vong cao. manage conservatively 90-day postoperative Từ khoá: cắt toàn bộ bàng quang, biến chứng complications; 1 patient died (1.5%)sớm sau mổ. Conclusion: Radical cystetomy is one of the most complex operations with the high rate of morbidity and mortality. Keywords: radical cystectomy, early postoperative complication.1 Bệnh viện Trung ương Quân đội 108Liên hệ tác giả: Đỗ Ngọc Thể. I. ĐẶT VẤN ĐỀEmail: dongocthe@yahoo.com Hơn 50 năm qua, phẫu thuật cắt toàn bộNgày nhận bài: 25/5/2021 bàng quang và chuyển lưu nước tiểu làNgày phản biện: 10/7/2021 phương pháp điều trị tiêu chuẩn cho nhữngNgày duyệt bài: 31/7/2021186 TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 509 - THÁNG 12 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2021bệnh nhân ung thư bàng quang xâm lấn cơ quang tại khoa Tiết niệu, Bệnh viện Trunghoặc ung thư bàng quang nông nguy cơ cao. ương Quân đội 108. Cắt toàn bộ bàng quang thường được thực Thời gian nghiên cứu từ 10/2017 đếnhiện trên đối tượng bệnh nhân cao tuổi và có 10/2020.nhiều bệnh nền kết hợp. Thời gian mổ kéo 2.2. Phương pháp nghiên cứudài trung bình từ 4 đến 7 giờ đồng hồ, thời - Thiết kế nghiên cứu: hồi cứu mô tả cắtgian điều trị hậu phẫu thường từ 1 đến 3 tuần ngang, hàng loạt ca bệnh.sau đó. Sự phức tạp của phẫu thuật cùng với - Các chỉ tiêu nghiên cứu chính:các bệnh lý nền phối hợp dẫn tới tỷ lệ biến . Tai biến trong mổ.chứng hiện nay còn ở mức rất cao 29 - 68% . Biến chứng (sớm) sau mổ trong vòng 3và tỷ lệ tử vong 1 - 10% [1], [2]. tháng. Những năm gần đây, phương pháp mô tả, . Các yếu tố bệnh nhân l ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Cắt toàn bộ bàng quang Ung thư bàng quang Phương pháp chuyển lưu nước tiểu Kỹ thuật chuyển lưu nước tiểu Tạo hình bàng quangGợi ý tài liệu liên quan:
-
Cách phòng và điều trị bệnh ung thư
321 trang 26 0 0 -
6 loại ung thư nam giới dễ mắc phải
5 trang 24 0 0 -
Các bệnh ung thư - Cách phòng và điều trị: Phần 1
101 trang 23 0 0 -
6 trang 23 0 0
-
6 trang 19 0 0
-
5 trang 19 0 0
-
Ung thư biểu mô tuyến tại bàng quang: Báo cáo 2 trường hợp lâm sàng
5 trang 18 0 0 -
31 trang 18 0 0
-
173 trang 16 0 0
-
Bài thuốc trị ung thư bàng quang
3 trang 15 0 0