Biến chứng Tiểu đường
Số trang: 12
Loại file: pdf
Dung lượng: 115.19 KB
Lượt xem: 8
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tổng quan + Định nghĩa: Tiểu đường là bệnh - được đặc trưng bởi tình trạng tăng đường huyết, - cùng với các rối loạn về chuyển hóa đường, đạm, mỡ, các chất khoáng. - là bệnh mãn tính có yếu tố di truyền, do hậu quả của tình trạng thiếu Insulin tuyệt đối hoặc tương đối. + Insulin - Được tế bào beta của tuỵ tiết ra (đảo tuỵ), - Insulin gây ra hai tác dụng là bàng tiết & nội tiết. + Bàng tiết: là td của Insulin lên các tế bào lân cận, như tb A...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Biến chứng Tiểu đường Tiểu đườngI.Tổng quan+ Định nghĩa:Tiểu đường là bệnh- được đặc trưng bởi tình trạng tăng đường huyết,- cùng với các rối loạn về chuyển hóa đường, đạm, mỡ, các chất khoáng.- là bệnh mãn tính có yếu tố di truyền, do hậu quả của tình trạng thiếuInsulin tuyệt đối hoặc tương đối.+ Insulin- Được tế bào beta của tuỵ tiết ra (đảo tuỵ),- Insulin gây ra hai tác dụng là bàng tiết & nội tiết.+ Bàng tiết: là td của Insulin lên các tế bào lân cận, như tb A ở ngoại vi tủyđảo - sẽ gây giảm tiết glucagon; lên tb D kích thích tiết somatistatin.+ Nội tiết: là td của Insulin lên các tb ở xa, như ở Gan, mô Mỡ, cùng với tácdụng đồng hoá (tăng dự trữ glucogen, tăng tổng hợp protein và triglycerid,tăng VLDL-C...) và dị hoá (tăng vận chuyển glucose vào trong tế bào vàchuyển hoá tạo năng lượng)+ HbA1- Huyết sắc tố kết hợp glucose: có 3 loại HbA1a, HbA1b, HbA1c;- HbA1c tăng khi Tăng đường huyết mãn nếu > 10% tổng số Hb là phản ảnhtình trạng không kiểm soát được của đường huyết,- chu kỳ HC 120 ngay - nên cần đo HbA1c mỗi 3-6 tháng để đánh giá hiệuquả kiểm soát đường huyết.+ Phân loại mức nặng-nhẹ:- Nhẹ:. Đường huyết trở về bình thường chỉ nhờ chế độ ăn;. không có ceton niệu, các ceton máu bình thường;. khả năng lao động bình thường;. có các bệnh mạch máu nhỏ (tổn thương đáy mắt, protein niệu khôngthường xuyên).- Vừ a :. Đường huyết < 14mmol/l (250mg),. điều trị chế độ ăn đơn thuần không về được bình thường;. ceton máu tăng, ceton niệu (+) khi có stress;. liều Insulin trong ngày < 60dv,. lao động bình thường hoặc giảm;. có bệnh vi mạch (bệnh võng mạc, protein niệu thường xuyên nhưng chưarối loạn CN thận).- Nặng:. Đã có hôn mê, diễn biến không ổn định,. đường huyết > 14mmol/l (>250mg);. nhiều lần hay thường xuyên tăng ceton máu, ceton niệu dương tính;. liều Insulin > 60dv/ngày,. giảm hoặc mất khả năng lao động;. bệnh vi mạch nặng (tổn thương đáy mắt, rối loạn chức năng thận).+ Biến chứng tiểu đường- C ấ p:.Hôn mê tăng ceton;.Tăng áp lực thẩm thấu;.Tăng acid lactic máu.- M ã n:. tổn thương mạch máu lớn (vừa xơ đ.m vành, TBMN);. tổn thương vi mạch (võng mạc mắt, bệnh Thận, bệnh Thần kinh ngoạ ibiên);. các biểu hiện Da; Tim mạch; Xương khớp; Nhiễm khuẩn...+ Là nguyên nhân hàng đầu của bệnh thận giai doạn cuối (ESRD), cắt cụtchi dưới và mù mắt ở các nước phát triển (Mỹ).II.Triệu chứng chẩn đoánA. Tiêu chuẩn Chẩn đoán1.Chẩn đoán xác định khi có 1 trong các tiêu chuẩn sau (theo ADA và WHO1998):+ Một lần XN đường huyết bất kỳ ≥ 11.1 mmol/l (200 mg%) kết hợp với cáctriệu chứng của tăng đường huyết (ăn nhiều, uống nhiều, đái nhiều, gầy sútcân...)+ Đường huyết lúc đói (sau 8 giờ không ăn) ≥ 7, 1 mmol/l (126mg%) trongít nhất hai lần xét nghiệm.+ Đường huyết 2 giờ sau khi uống 75g glucose ≥ 11.1 mmol/l (200mg%).2.Theo tiêu chuẩn CMDTa. Bệnh đái đường typ 1:+ Chứng đa niệu, ...+ Glucoza má u >126mg%+ ceton-huyết, ceton-niệu+Tự kháng thể tuỷ đảo .b. Bệnh đái đường typ 2:+ Đa số b.n > 40 và béo.+ Ít gặp đa niệu ...+ Glucoza má u > 126mg%+ THA, rl lipid máu, ...B.So sánh Lâm sànga.Triệu chứng Typ 1. Đa niệu, mất nước ++. Yếu hay mệt mỏi ++. Ăn nhiều với sút cân ++. Nhìn mờ định kỳ +. Viêm âm hộ-âm đạo +. Bệnh T.kinh Ngoại vi +. Chứng đái dầm đêm ++. Không triệu chứng -b, Triệu chứng Typ 2. Đa niệu, mất nước +. Yếu hay mệt mỏi +. Ăn nhiều với sút cân -. Nhìn mờ định kỳ ++. Viêm âm hộ-âm đạo ++. Bệnh T.kinh Ngoại vi ++. Chứng đái đêm -. Không triệu chứng ++III.Điều dưỡng1. Mục đích+ Giúp BN có cuộc sống hoà nhập XH càng bình thường càng tốt+ Đạt được & duy trì cân bằng chuyển hóa, làm nhẹ hoặc chậm tiến triển cácbiến chứng.2. Cách làm+ Tiêm Insulin & cho uống thuốc đúng chỉ định về liều, giờ &đường tiêm+ Nhận biệ́t được các triệu chứng hạ đường máu hay tăng đường máu:- HM hạ đường huyết: coma đột ngột, và mồ hôi, mạch nhanh - Báo BS, lấymáu XN, tiêm ngay 100ml gluco 20%- HM nhiễm toan ceton: coma từ từ, thở nhanh và sâu, có mùi ngọt ceton(mùi sơn mó ng tay).- HM tăng thẩm thấu: coma kèm dấu hiệu mất nước nặng, đái nhiều, khátnhiều trước đo.́3. Chế độ ăn- Kiểm soát chặt chẽ chế độ ăn theo y lệnh.- Hướng dẫn tập luyện, chống loét da.IV.Điều trị* Mục tiêu điều trị với tiểu-đường typ 1 và 2 là:(1) Loại trừ những triệu chứng liên quan đến tăng đường huyết.(2) Làm giảm hay loại trừ tổn thương và biến chứng của bệnh vi mạch dotiểu đường.(3) Tạo cho BN một cuộc sống gần như bình thường.* Để đạt mục đích này, cần:- xác định một mức glucose đích tùy từng BN;- hướng dẫn BN và cho thuốc để đạt tới mức này,- và điều trị các tai biến liên quan nếu có.*Theo Hiệp hội TĐ Hoa Kỳ (ADA), đối với đa số bệnh nhân TĐ, mứcđường huyết an toàn là:- Trước bữa ăn: 90 - 130mg/dl (5,0 – 7,2mmol/l)- Sau bữa ăn 1 - 2 giờ: nhỏ hơn 180mg/dl (10mmol/l ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Biến chứng Tiểu đường Tiểu đườngI.Tổng quan+ Định nghĩa:Tiểu đường là bệnh- được đặc trưng bởi tình trạng tăng đường huyết,- cùng với các rối loạn về chuyển hóa đường, đạm, mỡ, các chất khoáng.- là bệnh mãn tính có yếu tố di truyền, do hậu quả của tình trạng thiếuInsulin tuyệt đối hoặc tương đối.+ Insulin- Được tế bào beta của tuỵ tiết ra (đảo tuỵ),- Insulin gây ra hai tác dụng là bàng tiết & nội tiết.+ Bàng tiết: là td của Insulin lên các tế bào lân cận, như tb A ở ngoại vi tủyđảo - sẽ gây giảm tiết glucagon; lên tb D kích thích tiết somatistatin.+ Nội tiết: là td của Insulin lên các tb ở xa, như ở Gan, mô Mỡ, cùng với tácdụng đồng hoá (tăng dự trữ glucogen, tăng tổng hợp protein và triglycerid,tăng VLDL-C...) và dị hoá (tăng vận chuyển glucose vào trong tế bào vàchuyển hoá tạo năng lượng)+ HbA1- Huyết sắc tố kết hợp glucose: có 3 loại HbA1a, HbA1b, HbA1c;- HbA1c tăng khi Tăng đường huyết mãn nếu > 10% tổng số Hb là phản ảnhtình trạng không kiểm soát được của đường huyết,- chu kỳ HC 120 ngay - nên cần đo HbA1c mỗi 3-6 tháng để đánh giá hiệuquả kiểm soát đường huyết.+ Phân loại mức nặng-nhẹ:- Nhẹ:. Đường huyết trở về bình thường chỉ nhờ chế độ ăn;. không có ceton niệu, các ceton máu bình thường;. khả năng lao động bình thường;. có các bệnh mạch máu nhỏ (tổn thương đáy mắt, protein niệu khôngthường xuyên).- Vừ a :. Đường huyết < 14mmol/l (250mg),. điều trị chế độ ăn đơn thuần không về được bình thường;. ceton máu tăng, ceton niệu (+) khi có stress;. liều Insulin trong ngày < 60dv,. lao động bình thường hoặc giảm;. có bệnh vi mạch (bệnh võng mạc, protein niệu thường xuyên nhưng chưarối loạn CN thận).- Nặng:. Đã có hôn mê, diễn biến không ổn định,. đường huyết > 14mmol/l (>250mg);. nhiều lần hay thường xuyên tăng ceton máu, ceton niệu dương tính;. liều Insulin > 60dv/ngày,. giảm hoặc mất khả năng lao động;. bệnh vi mạch nặng (tổn thương đáy mắt, rối loạn chức năng thận).+ Biến chứng tiểu đường- C ấ p:.Hôn mê tăng ceton;.Tăng áp lực thẩm thấu;.Tăng acid lactic máu.- M ã n:. tổn thương mạch máu lớn (vừa xơ đ.m vành, TBMN);. tổn thương vi mạch (võng mạc mắt, bệnh Thận, bệnh Thần kinh ngoạ ibiên);. các biểu hiện Da; Tim mạch; Xương khớp; Nhiễm khuẩn...+ Là nguyên nhân hàng đầu của bệnh thận giai doạn cuối (ESRD), cắt cụtchi dưới và mù mắt ở các nước phát triển (Mỹ).II.Triệu chứng chẩn đoánA. Tiêu chuẩn Chẩn đoán1.Chẩn đoán xác định khi có 1 trong các tiêu chuẩn sau (theo ADA và WHO1998):+ Một lần XN đường huyết bất kỳ ≥ 11.1 mmol/l (200 mg%) kết hợp với cáctriệu chứng của tăng đường huyết (ăn nhiều, uống nhiều, đái nhiều, gầy sútcân...)+ Đường huyết lúc đói (sau 8 giờ không ăn) ≥ 7, 1 mmol/l (126mg%) trongít nhất hai lần xét nghiệm.+ Đường huyết 2 giờ sau khi uống 75g glucose ≥ 11.1 mmol/l (200mg%).2.Theo tiêu chuẩn CMDTa. Bệnh đái đường typ 1:+ Chứng đa niệu, ...+ Glucoza má u >126mg%+ ceton-huyết, ceton-niệu+Tự kháng thể tuỷ đảo .b. Bệnh đái đường typ 2:+ Đa số b.n > 40 và béo.+ Ít gặp đa niệu ...+ Glucoza má u > 126mg%+ THA, rl lipid máu, ...B.So sánh Lâm sànga.Triệu chứng Typ 1. Đa niệu, mất nước ++. Yếu hay mệt mỏi ++. Ăn nhiều với sút cân ++. Nhìn mờ định kỳ +. Viêm âm hộ-âm đạo +. Bệnh T.kinh Ngoại vi +. Chứng đái dầm đêm ++. Không triệu chứng -b, Triệu chứng Typ 2. Đa niệu, mất nước +. Yếu hay mệt mỏi +. Ăn nhiều với sút cân -. Nhìn mờ định kỳ ++. Viêm âm hộ-âm đạo ++. Bệnh T.kinh Ngoại vi ++. Chứng đái đêm -. Không triệu chứng ++III.Điều dưỡng1. Mục đích+ Giúp BN có cuộc sống hoà nhập XH càng bình thường càng tốt+ Đạt được & duy trì cân bằng chuyển hóa, làm nhẹ hoặc chậm tiến triển cácbiến chứng.2. Cách làm+ Tiêm Insulin & cho uống thuốc đúng chỉ định về liều, giờ &đường tiêm+ Nhận biệ́t được các triệu chứng hạ đường máu hay tăng đường máu:- HM hạ đường huyết: coma đột ngột, và mồ hôi, mạch nhanh - Báo BS, lấymáu XN, tiêm ngay 100ml gluco 20%- HM nhiễm toan ceton: coma từ từ, thở nhanh và sâu, có mùi ngọt ceton(mùi sơn mó ng tay).- HM tăng thẩm thấu: coma kèm dấu hiệu mất nước nặng, đái nhiều, khátnhiều trước đo.́3. Chế độ ăn- Kiểm soát chặt chẽ chế độ ăn theo y lệnh.- Hướng dẫn tập luyện, chống loét da.IV.Điều trị* Mục tiêu điều trị với tiểu-đường typ 1 và 2 là:(1) Loại trừ những triệu chứng liên quan đến tăng đường huyết.(2) Làm giảm hay loại trừ tổn thương và biến chứng của bệnh vi mạch dotiểu đường.(3) Tạo cho BN một cuộc sống gần như bình thường.* Để đạt mục đích này, cần:- xác định một mức glucose đích tùy từng BN;- hướng dẫn BN và cho thuốc để đạt tới mức này,- và điều trị các tai biến liên quan nếu có.*Theo Hiệp hội TĐ Hoa Kỳ (ADA), đối với đa số bệnh nhân TĐ, mứcđường huyết an toàn là:- Trước bữa ăn: 90 - 130mg/dl (5,0 – 7,2mmol/l)- Sau bữa ăn 1 - 2 giờ: nhỏ hơn 180mg/dl (10mmol/l ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
y học lâm sàng tài liệu lâm sàng chuẩn đoán lâm sàng bệnh lâm sàng giáo dục y khoaTài liệu liên quan:
-
8 trang 65 0 0
-
Bài giảng Đau bụng cấp - Vương Thừa Đức
33 trang 53 1 0 -
4 trang 52 0 0
-
Đánh giá hiệu quả thực hiện ERAS trong phẫu thuật ung thư đại trực tràng
7 trang 46 0 0 -
6 trang 46 0 0
-
Khảo sát suy giảm hoạt động chức năng cơ bản ở bệnh nhân cao tuổi có bệnh động mạch vành
8 trang 40 0 0 -
6 trang 39 0 0
-
Tiểu luận: Báo cáo về bệnh dịch tễ học và các đặc điểm lâm sàng
38 trang 36 0 0 -
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và căn nguyên vi sinh ở người cao tuổi viêm phổi nặng
9 trang 33 0 0 -
39 trang 32 0 0