![Phân tích tư tưởng của nhân dân qua đoạn thơ: Những người vợ nhớ chồng… Những cuộc đời đã hóa sông núi ta trong Đất nước của Nguyễn Khoa Điềm](https://timtailieu.net/upload/document/136415/phan-tich-tu-tuong-cua-nhan-dan-qua-doan-tho-039-039-nhung-nguoi-vo-nho-chong-nhung-cuoc-doi-da-hoa-song-nui-ta-039-039-trong-dat-nuoc-cua-nguyen-khoa-136415.jpg)
Biến chứng tim mạch cấp ở bệnh nhân phẫu thuật ngoài tim tại Bệnh viện Bình Dân trong 2 năm (2005-2007)
Số trang: 10
Loại file: pdf
Dung lượng: 148.47 KB
Lượt xem: 6
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Vấn đề và mục tiêu nghiên cứu nhắc đến ở đây đó là sress gây mê; phẫu thuật; sau phẫu thuật: Đau, nhiễm trùng, chảy máu, rối loạn nước, điện giải sẽ kích hoạt nguy cơ biến chứng tim nhất là trên bệnh nhân lớn tuổi có sẵn bệnh tim. Mục đích nghiên cứu đánh giá tần xuất biến chứng tim mạch cấp và tìm biện pháp tốt nhất để hạn chế tối đa biến chứng tim mạch cấp trên bệnh nhân phẫu thuật ngoài tim.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Biến chứng tim mạch cấp ở bệnh nhân phẫu thuật ngoài tim tại Bệnh viện Bình Dân trong 2 năm (2005-2007)BIẾN CHỨNG TIM MẠCH CẤP Ở BỆNH NHÂN PHẪU THUẬT NGÒAI TIMTẠIBỆNH VIỆN BÌNH DÂN TRONG 2 NĂM (2005-2007)Lê Thị Hồng*, Phạm Thị Nga*, Hồ Thị Hoà Bình*, Nguyễn Cao Thuý Hằng*, Nguyễn MạnhTiến*TÓM TẮTVấn ñề và mục tiêu nghiên cứu: Sress gây mê; phẫu thuật; sau phẫu thuật: ñau, nhiễm trùng,chảy máu, rối loạn nước, ñiện giải sẽ kích hoạt nguy cơ biến chứng tim nhất là trên bệnh nhânlớn tuổi có sẵn bệnh tim.Mục ñích nghiên cứu ñánh giá tần xuất biến chứng tim mạch cấp vàtìm biện pháp tốt nhất ñể hạn chế tối ña biến chứng tim mạch cấp trên bệnh nhân phẫu thuậtngoài tim.Kết quả và bàn luận: Qua 2 năm nghiên cứu, chúng tôi chỉ có 28 trường hợp có biến chứngtim mạch cấp như ñột tử, nhồi máu cơ tim, suy tim, phù phổi cấp, lọan nhịp tim nặng, baogồm 12 phẫu thuật chương trình và 16 phẫu thuật cấp cứu, tử vong 13/28. Với 28 ca biếnchứng tim mạch cấp/2năm cho hơn 20.000 bệnh nhân có nguy cơ tim mạch là rất thấp, vàtrong những biến chứng ñó không có bệnh nhân nào có chỉ số nguy cơ tim mạch có ñiều chỉnh> 3 (nguy cơ biến chứng tim mạch cao), nhưng có liên quan ñến lọai phẫu thuật có nguy cơbiến chứng tim mạch cao 11/28ca (>5%) như phẫu thuật cấp cứu ñặc biệt người già, phẫuthuật mạch máu, phẫu thuật ngực, phẫu thuật bụng trên. Trong các biến chứng tim, biênchứng ñột tử và nhồi máu cơ tim chiếm 61,50 % tử vong do tim, các biến chứng liên quan ñếnphẫu thuật như nhiễm trùng, mất máu là yếu tố chính kích họat biến chứng tim.Hạn chế của nghiên cứu là không ñánh giá tần suất biến chứng cho từng nhóm theo ñiểm chỉsố nguy cơ tim mạch và theo lọai phẫu thuật tuy nhiên nghiên cứu cũng cho thấy chưa cầnthêm xét nghiệm thường quy như ECG gắng sức, siêu âm tim gắng sức, chụp ñộng mạch vànhcho ñối tượng nguy cơ cao. Điều chính yếu là theo dõi sát các bất thường về dấu hiệu sinh tồnvà phải tìm hiểu ngay tại sao nó bất thường ñể tìm nguyên nhân mà có kế họach ñiều trị thíchhợp, tránh kích họat biến chứng tim.Từ khoá: Biến chứng tim mạch cấp trong phẫu thuậtACUTE CARDIAC EVENTS IN PATIENTS UNDERGOING NONCARDIAC SURGERYIN BINHDAN HOSPITAL IN 2 YEARS (2005-2007)Object: Assess frequency of acute cardiac events and find the best methods to minimizecardiovascular complications for the patients undergoing noncardiac surgery.Design: retrospective, description, cross sectional study.Result: Over two years of research, we only have 28 cases of cardiovascular complicationssuch as sudden death, myocardial infarction, heart failure, acute pulmonary edema, severearrhythmias, including 12 surgical elective and 16 emergency surgery, death 13/28.Conclusion: In the heart events, sudden death cardiac and myocardial infartion by up 61.50%fatal, complications related to surgery such as infection, blood loss is a major factor triggerheart complications. Limitations of the study is not evaluating the frequency of events foreach group at the index and cardiovascular risk by type surgery but research also shows thatmore tests should not routinely as stress ECG, Ultrasound Stress heart, coronary arteriographyfor taking high-risk subjects. This major is closely monitored for vital signs of abnormal andto find out just why it is unusual to find causes that plan appropriate treatment, avoidingtrigger of cardiac complications.Key words: Surgical acute cardiac eventĐẶT VẤN ĐỀTrong 2 năm bệnh viện phẫu thuật khỏang 50.0000ca, khỏang 1/3 bệnh nhân có bệnh timmạch cần phẫu thuật các bệnh ngoài tim, những vấn ñề liên quan ñến phẫu thuật và gây mê*Bệnh viện Bình DânĐịa chỉ liên lạc: BS.CKII. Lê Thị HồngĐT:0903904279105như: nhịn ñói; ñặt, rút nội khí quản; ñau; chảy máu; thiếu máu; nhiễm trùng… là những yếu tốkhởi ñầu stress, viêm, tăng ñông, tình trạng thiếu oxy… tất cả ñiều này có thể là yếu tố làmkích họat thiếu máu cục bộ cơ tim, và có thể gây các biến chứng về tim mạch cho phẫu thuậtngòai tim. Với sự tiến bộ của gây mê, phẫu thuật xâm lấn tối thiểu, chăm sóc sau phẫu thuậttốt hơn ñã làm hạ thấp biến chứng tim mạch hậu phẫu. Bệnh viện Bình Dân ñã thực hiệnkhám nội khoa chu phẫu từ 1990 ñến nay, tuy nhiên biến chứng tim mạch cấp liên quan ñếnphẫu thuật ngòai tim là bao nhiêu? chưa có nghiên cứu nào thực hiện ñể ñánh giá tần xuấtbiến chứng tim mạch cấp sau phẫu thuật ngòai tim. Do ñó mục tiêu của nghiên cứu này nhằmxác ñịnh tần xuất biến chứng tim mạch cấp ở bệnh nhân phẫu thuật ngòai tim, từ ñó nhìn lạikhám tim mạch chu phẫu như ñã tiến hành hiện tại ñã ñủ chưa? Có cần làm thêm xét nghiệmhay test xâm nhập nào ñể ñánh giá tim mạch trước phẫu thuật và từ nghiên cứu này xác ñịnhnhững yếu tố thường gặp thúc ñẩy khởi phát biến chứng tim mạch cấp ñể : có những biệnpháp theo dõi, ñiều trị kịp thời, cũng như ñề xuất thêm về trang thiết bị theo dõi bệnh nhân,nhằm hạn chế thấp nhất biến chứng tim mạch cấp chu phẫu.THIẾT KẾ NGHIÊN CỨUNghiên cứu hồi cứu, mô tả, cắt ngang.Đối tượng nghiên cứu: tất cả những bệnh nhân có phẫu thuật, bị biến chứng tim mạch cấp nhưlọan nhịp, nhồi máu cơ tim, suy tim- phù phổi cấp, xảy ra trong vòng 30 ngày sau phẫu thuật,từ 8-2005 ñến 8-2007.Tiêu chuẩn lọai trừ: bệnh nhân có biến chứng tim mạch như trên, nhưng chưa phẫu thuật,hoặc phẫu thuật trên 30 ngày.Tất cả bệnh nhân ñược thống kê theo: tuổi, giới, xếp lọai yếu tố nguy cơ tim mạch có ñiềuchỉnh, biên chứng tim xảy ra vào ngày hậu phẫu thứ mấy, lọai biến chứng, yếu tố thuận lợixảy ra, kết quả của ñiều trị, từ ñó ñưa ra những khuyến cáo cần thiết áp dụng tại bệnh viện ñểgóp phần hạ thấp nhất tỉ lệ tử vong liên quan ñến biến chứng này.Tổng quan tài liệuĐể ñánh giá nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật lần ñầu tiên 1977, Goldmann và cộng sự ñã ñềra các chỉ số nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật ngòai tim, nhưng chỉ số ñó có một số hạn chế.Sau ñó 1986 Delsky và cộng sự có bổ sung bao gồm tiến hành test ñể ñánh giá tim mạch trướcphẫu thuật ngòai tim. Năm 1999 Lee và cộng ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Biến chứng tim mạch cấp ở bệnh nhân phẫu thuật ngoài tim tại Bệnh viện Bình Dân trong 2 năm (2005-2007)BIẾN CHỨNG TIM MẠCH CẤP Ở BỆNH NHÂN PHẪU THUẬT NGÒAI TIMTẠIBỆNH VIỆN BÌNH DÂN TRONG 2 NĂM (2005-2007)Lê Thị Hồng*, Phạm Thị Nga*, Hồ Thị Hoà Bình*, Nguyễn Cao Thuý Hằng*, Nguyễn MạnhTiến*TÓM TẮTVấn ñề và mục tiêu nghiên cứu: Sress gây mê; phẫu thuật; sau phẫu thuật: ñau, nhiễm trùng,chảy máu, rối loạn nước, ñiện giải sẽ kích hoạt nguy cơ biến chứng tim nhất là trên bệnh nhânlớn tuổi có sẵn bệnh tim.Mục ñích nghiên cứu ñánh giá tần xuất biến chứng tim mạch cấp vàtìm biện pháp tốt nhất ñể hạn chế tối ña biến chứng tim mạch cấp trên bệnh nhân phẫu thuậtngoài tim.Kết quả và bàn luận: Qua 2 năm nghiên cứu, chúng tôi chỉ có 28 trường hợp có biến chứngtim mạch cấp như ñột tử, nhồi máu cơ tim, suy tim, phù phổi cấp, lọan nhịp tim nặng, baogồm 12 phẫu thuật chương trình và 16 phẫu thuật cấp cứu, tử vong 13/28. Với 28 ca biếnchứng tim mạch cấp/2năm cho hơn 20.000 bệnh nhân có nguy cơ tim mạch là rất thấp, vàtrong những biến chứng ñó không có bệnh nhân nào có chỉ số nguy cơ tim mạch có ñiều chỉnh> 3 (nguy cơ biến chứng tim mạch cao), nhưng có liên quan ñến lọai phẫu thuật có nguy cơbiến chứng tim mạch cao 11/28ca (>5%) như phẫu thuật cấp cứu ñặc biệt người già, phẫuthuật mạch máu, phẫu thuật ngực, phẫu thuật bụng trên. Trong các biến chứng tim, biênchứng ñột tử và nhồi máu cơ tim chiếm 61,50 % tử vong do tim, các biến chứng liên quan ñếnphẫu thuật như nhiễm trùng, mất máu là yếu tố chính kích họat biến chứng tim.Hạn chế của nghiên cứu là không ñánh giá tần suất biến chứng cho từng nhóm theo ñiểm chỉsố nguy cơ tim mạch và theo lọai phẫu thuật tuy nhiên nghiên cứu cũng cho thấy chưa cầnthêm xét nghiệm thường quy như ECG gắng sức, siêu âm tim gắng sức, chụp ñộng mạch vànhcho ñối tượng nguy cơ cao. Điều chính yếu là theo dõi sát các bất thường về dấu hiệu sinh tồnvà phải tìm hiểu ngay tại sao nó bất thường ñể tìm nguyên nhân mà có kế họach ñiều trị thíchhợp, tránh kích họat biến chứng tim.Từ khoá: Biến chứng tim mạch cấp trong phẫu thuậtACUTE CARDIAC EVENTS IN PATIENTS UNDERGOING NONCARDIAC SURGERYIN BINHDAN HOSPITAL IN 2 YEARS (2005-2007)Object: Assess frequency of acute cardiac events and find the best methods to minimizecardiovascular complications for the patients undergoing noncardiac surgery.Design: retrospective, description, cross sectional study.Result: Over two years of research, we only have 28 cases of cardiovascular complicationssuch as sudden death, myocardial infarction, heart failure, acute pulmonary edema, severearrhythmias, including 12 surgical elective and 16 emergency surgery, death 13/28.Conclusion: In the heart events, sudden death cardiac and myocardial infartion by up 61.50%fatal, complications related to surgery such as infection, blood loss is a major factor triggerheart complications. Limitations of the study is not evaluating the frequency of events foreach group at the index and cardiovascular risk by type surgery but research also shows thatmore tests should not routinely as stress ECG, Ultrasound Stress heart, coronary arteriographyfor taking high-risk subjects. This major is closely monitored for vital signs of abnormal andto find out just why it is unusual to find causes that plan appropriate treatment, avoidingtrigger of cardiac complications.Key words: Surgical acute cardiac eventĐẶT VẤN ĐỀTrong 2 năm bệnh viện phẫu thuật khỏang 50.0000ca, khỏang 1/3 bệnh nhân có bệnh timmạch cần phẫu thuật các bệnh ngoài tim, những vấn ñề liên quan ñến phẫu thuật và gây mê*Bệnh viện Bình DânĐịa chỉ liên lạc: BS.CKII. Lê Thị HồngĐT:0903904279105như: nhịn ñói; ñặt, rút nội khí quản; ñau; chảy máu; thiếu máu; nhiễm trùng… là những yếu tốkhởi ñầu stress, viêm, tăng ñông, tình trạng thiếu oxy… tất cả ñiều này có thể là yếu tố làmkích họat thiếu máu cục bộ cơ tim, và có thể gây các biến chứng về tim mạch cho phẫu thuậtngòai tim. Với sự tiến bộ của gây mê, phẫu thuật xâm lấn tối thiểu, chăm sóc sau phẫu thuậttốt hơn ñã làm hạ thấp biến chứng tim mạch hậu phẫu. Bệnh viện Bình Dân ñã thực hiệnkhám nội khoa chu phẫu từ 1990 ñến nay, tuy nhiên biến chứng tim mạch cấp liên quan ñếnphẫu thuật ngòai tim là bao nhiêu? chưa có nghiên cứu nào thực hiện ñể ñánh giá tần xuấtbiến chứng tim mạch cấp sau phẫu thuật ngòai tim. Do ñó mục tiêu của nghiên cứu này nhằmxác ñịnh tần xuất biến chứng tim mạch cấp ở bệnh nhân phẫu thuật ngòai tim, từ ñó nhìn lạikhám tim mạch chu phẫu như ñã tiến hành hiện tại ñã ñủ chưa? Có cần làm thêm xét nghiệmhay test xâm nhập nào ñể ñánh giá tim mạch trước phẫu thuật và từ nghiên cứu này xác ñịnhnhững yếu tố thường gặp thúc ñẩy khởi phát biến chứng tim mạch cấp ñể : có những biệnpháp theo dõi, ñiều trị kịp thời, cũng như ñề xuất thêm về trang thiết bị theo dõi bệnh nhân,nhằm hạn chế thấp nhất biến chứng tim mạch cấp chu phẫu.THIẾT KẾ NGHIÊN CỨUNghiên cứu hồi cứu, mô tả, cắt ngang.Đối tượng nghiên cứu: tất cả những bệnh nhân có phẫu thuật, bị biến chứng tim mạch cấp nhưlọan nhịp, nhồi máu cơ tim, suy tim- phù phổi cấp, xảy ra trong vòng 30 ngày sau phẫu thuật,từ 8-2005 ñến 8-2007.Tiêu chuẩn lọai trừ: bệnh nhân có biến chứng tim mạch như trên, nhưng chưa phẫu thuật,hoặc phẫu thuật trên 30 ngày.Tất cả bệnh nhân ñược thống kê theo: tuổi, giới, xếp lọai yếu tố nguy cơ tim mạch có ñiềuchỉnh, biên chứng tim xảy ra vào ngày hậu phẫu thứ mấy, lọai biến chứng, yếu tố thuận lợixảy ra, kết quả của ñiều trị, từ ñó ñưa ra những khuyến cáo cần thiết áp dụng tại bệnh viện ñểgóp phần hạ thấp nhất tỉ lệ tử vong liên quan ñến biến chứng này.Tổng quan tài liệuĐể ñánh giá nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật lần ñầu tiên 1977, Goldmann và cộng sự ñã ñềra các chỉ số nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật ngòai tim, nhưng chỉ số ñó có một số hạn chế.Sau ñó 1986 Delsky và cộng sự có bổ sung bao gồm tiến hành test ñể ñánh giá tim mạch trướcphẫu thuật ngòai tim. Năm 1999 Lee và cộng ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Biến chứng tim mạch cấp Bệnh nhân phẫu thuật ngoài tim Bệnh tim mạch Sress gây mê Biến chứng timTài liệu liên quan:
-
Ứng dụng kỹ thuật máy học vào phân loại bệnh tim
9 trang 229 0 0 -
4 trang 84 0 0
-
19 trang 67 0 0
-
Cách phòng và điều trị bệnh tim mạch: Phần 1
73 trang 41 0 0 -
Báo cáo Lợi ích của phòng ngừa tiên phát bằng statin: Thấy gì qua nghiên cứu JUPITER?
34 trang 40 0 0 -
6 Dấu hiệu thường gặp trong bệnh tim mạch
5 trang 39 0 0 -
Bệnh học nội khoa - Đại học Y Hà Nội
606 trang 37 0 0 -
Mối liên quan giữa tiêu thụ thức uống có đường và thừa cân ở học sinh thành phố Hồ Chí Minh
9 trang 37 0 0 -
Khảo sát tình trạng loãng xương ở bệnh nhân lớn tuổi điều trị tại khoa nội cơ xương khớp
7 trang 36 0 0 -
5 trang 35 0 0