Danh mục

BIỆT LẠC (LẠC MẠCH) VÀ CÁCH VẬN DỤNG (Kỳ 2)

Số trang: 5      Loại file: pdf      Dung lượng: 148.36 KB      Lượt xem: 6      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Phí tải xuống: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (5 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Lạc mạch có đường đi riêng và phân nhánh nhỏ dần. Nhánh nhỏ tách ra từ lạc mạch gọi là “tôn lạc”. Nhánh nổi ở mặt da có thể nhìn thấy được là “phù lạc”. Tại đây có khi thấy được những mạch máu nhỏ được gọi là “huyết lạc”, thường được sử dụng trong chích lể, châm nặn máu. Nhờ hệ thống này, lạc mạch từ những nhánh lớn đã phân nhỏ dần và phân bố khắp mặt ngoài cơ thể, tạo thành mạng lưới chằng chịt nuôi dưỡng toàn thân và liên lạc khắp nơi trong cơ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
BIỆT LẠC (LẠC MẠCH) VÀ CÁCH VẬN DỤNG (Kỳ 2) BIỆT LẠC (LẠC MẠCH) VÀ CÁCH VẬN DỤNG (Kỳ 2) Lạc mạch có đường đi riêng và phân nhánh nhỏ dần. Nhánh nhỏ tách ra từlạc mạch gọi là “tôn lạc”. Nhánh nổi ở mặt da có thể nhìn thấy được là “phù lạc”.Tại đây có khi thấy được những mạch máu nhỏ được gọi là “huyết lạc”, thườngđược sử dụng trong chích lể, châm nặn máu. Nhờ hệ thống này, lạc mạch từ những nhánh lớn đã phân nhỏ dần và phânbố khắp mặt ngoài cơ thể, tạo thành mạng lưới chằng chịt nuôi dưỡng toàn thân vàliên lạc khắp nơi trong cơ thể. ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA BIỆT LẠC - Hệ thống biệt lạc bao gồm 12 lạc của 12 kinh chính, 2 lạc của 2 mạchNhâm - Đốc và 2 lạc đặc biệt của Tỳ và Vị. - Tất cả các lạc mạch đều khởi phát từ huyệt lạc. - Biệt lạc của 12 kinh chính có 2 loại: lạc ngang và lạc dọc. - Lạc ngang có những đặc điểm: + Đi từ huyệt lạc của kinh A đến huyệt nguyên của kinh B (kinh có quan hệbiểu lý với kinh A), đảm bảo chức năng dẫn khí huyết từ kinh A sang kinh B. Dođó dùng để trị bệnh hư của kinh B. + Lạc ngang không có biểu hiện bệnh lý riêng biệt. + Châm bổ huyệt nguyên kinh B và huyệt lạc kinh A để trị hư chứng củakinh B. - Lạc dọc có những đặc điểm: + Có lộ trình riêng biệt, thường đi gần với lộ trình kinh chính. + Phân nhánh nông dần và nhỏ dần: gọi là tôn lạc, phù lạc, huyết lạc. + Có biểu hiện triệu chứng bệnh lý riêng biệt cho từng lạc mạch. + Châm bổ hoặc tả huyệt lạc để trị hư chứng hoặc thực chứng của đườngkinh tương ứng. II. LỘ TRÌNH CÁC LẠC VÀ CÁCH SỬ DỤNG A. LẠC CỦA THỦ THÁI ÂM PHẾ KINH 1. Lạc ngang của Phế kinh: - Xuất phát từ huyệt Liệt khuyết đi đến tận cùng ở Hợp cốc. - Khi có rối loạn, ta thấy các triệu chứng hư của kinh quan hệ biểu lý vớikinh phế: đó là thủ dương minh Đại trường. Điều trị: Lấy huyệt nguyên của kinh có bệnh (Hợp cốc của kinh Đạitrường) và lạc của kinh quan hệ biểu lý (Liệt khuyết của kinh Phế). 2. Lạc dọc của Phế kinh: - Nhánh này cũng xuất phát từ huyệt Liệt khuyết chạy theo cạnh trong gòngón cái đến tận cùng góc ngoài gốc ngón trỏ tại huyệt Thương dương. - Trong trường hợp rối loạn lạc dọc của Phế: + Thực chứng: cảm giác nóng ở lòng bàn tay. + Hư chứng: hắt hơi, đái dầm, đái láo hay đái dắt. “Biệt của thủ thái âm tên gọi là Liệt khuyết. Bệnh thực sẽ làm cho đầu nhọncổ tay và gan tay bị nhiệt; bệnh hư sẽ ngáp và vặn mình, đái són và đái nhiều lần”(Linh khu - thiên Kinh mạch). Điều trị: Châm huyệt lạc kinh Phế (Liệt khuyết). B. LẠC CỦA THỦ THIẾU ÂM TÂM KINH 1. Lạc ngang của Tâm kinh: - Xuất phát từ huyệt Thông lý (cách thần môn 1,5 thốn) đến tận cùng ởUyển cốt của kinh Tiểu trường. - Khi có rối loạn ta thấy xuất hiện các triệu chứng mang tính chất hư củakinh đối diện: thủ thái dương Tiểu trường. Điều trị: Lấy huyệt nguyên của kinh có bệnh (Uyển cốt của kinh Tiểutrường) và lạc của kinh quan hệ biểu lý (Thông lý của kinh Tâm). 2. Lạc dọc của Tâm kinh: - Xuất phát từ huyệt Thông lý, chạy dọc theo kinh chính của Tâm, ngượclên ngực đi vào Tâm, đến nối với đáy lưỡi, lên mắt và nối với túc thái dương Bàngquang ở huyệt Tình minh. - Trong trường hợp rối loạn lạc dọc của Tâm. + Thực chứng: cảm giác đau tức, trở ngại trong ngực. + Hư chứng: nói khó. “Biệt của thủ thiếu âm tên gọi là Thông lý. Bệnh thực sẽ làm cho mànhoành cách như bị trói vào, bệnh hư sẽ làm cho không nói chuyện được”. (Linhkhu - thiên Kinh mạch). Điều trị: Châm lạc huyệt Thông lý của kinh Tâm.

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: