Thông tin tài liệu:
Thành phần: Thương truật Cam thảo (sao) Hậu phác Trần bì 6 - 12g 4g 4 - 12g 4 - 12gCách dùng: Các thuốc tán bột mịn mỗi lần uống 6 - 12g với nước sắc gừng 2 lát, Táo 2 quả.Có thể dùng làm thuốc thang sắc uống, theo nguyên phương, lượng gia giảm.Tác dụng: Kiện tỳ táo thấp, hành khí đạo trệ.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
BÌNH VỊ TÁN (Hòa tễ cục phương) BÌNH VỊ TÁN(Hòa tễ cục phương)Thành phần:Thương truật 6 - 12gCam thảo (sao) 4gHậu phác 4 - 12gTrần bì 4 - 12gCách dùng: Các thuốc tán bột mịn mỗi lần uống 6 - 12g với nước sắcgừng 2 lát, Táo 2 quả.Có thể dùng làm thuốc thang sắc uống, theo nguyên phương, lượng giagiảm.Tác dụng: K iện tỳ táo thấp, hành khí đạo trệ.Giải thích bài thuốc:Thương truật: kiện tỳ, táo thấp là chủ dược.Hậu phác: trừ thấp, giảm đầy hơi.Trần bì: lý khí, hóa trệ.Khương, Táo, Cam thảo: điều hòa tỳ vị.Ứng dụng lâm sàng: Trên lâm sàng dùng chữa chứng tỳ vị thấp trệ có triệu chứng đầy1.bụng, mồm nhạt, nôn, buồn nôn, chân tay mệt mỏi, đại tiện lỏng, rêu lưỡitrắng nhớt dày. Trường hợp thấp nhiệt nặng gia Hoàng cầm, Hoàng liên, nếu thực2.tích b ụng đầy, đại tiện táo kết gia Đại phúc bì, La b ạc tử, Chỉ xác để hạkhí thông tiện. Trường hợp bên trong thấp trệ, thêm ngoại cảm, triệu chứng có nôn3.bụng đầy, sốt sợ lạnh, gia Hoắc hương, Chế Bán hạ để giải biểu hóa trọcgọi là bài Bất hoán kim chính tán (Hòa tễ cục phương). Trường hợp sốt rét (thấp ngược) m ình mẩy nặng đau, mạch nhu,4.lạnh nhiều nóng ít, dùng bài này hợp Tiểu Sài hồ thang để trị gọi là bàiSài bình thang (N ội kinh thập di phương luận). Bài này gia Tang bạchbì gọi là bài Đối kim ẩm tử trị chứng tỳ vị thấp, người nặng da phù.Trên lâm sàng có báo cáo dùng bài này trị viêm dạ dày mạn tính, đau dạdày cơ năng, bụng đầy ăn kém, rêu lưỡi trắng dày.Chú ý:Bài thuốc vị đắng cay, ôn táo dễ tổn thương tân dịch, âm huyết, nên dùngthận trọng đối với phụ nữ có thai.