Danh mục

BIOTONE

Số trang: 5      Loại file: pdf      Dung lượng: 184.19 KB      Lượt xem: 8      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (5 trang) 0

Báo xấu

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

LAPHALc/o HYPHENS Dung dịch uống : ống 10 ml, hộp 20 ống.THÀNH PHẦNcho 1 ốngCồn thuốc tươi 20% hạt Kola3,42 g285 Acide phosphorique đậm đặc mg296 Inositocalcium mgManganèse glycérophosphate28,5mg(0,843 (Saccharose) g)(0,72 (Alcool 95deg) g)Cung cấp caféine : 4,8 mg/ống thuốc.Độ cồn : 15,3% (thể tích/thể tích), tương ứng 1,2 g éthanol/ống thuốc.DƯỢC LỰC Chống suy nhược.CHỈ ĐỊNH Điều trị hỗ trợ trong suy nhược chức năng.CHỐNG CHỈ ĐỊNHTuyệt đối : Quá mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.Tương đối : Énoxacine : xem Tương tác thuốc.CHÚ Ý ĐỀ PHÒNG và THẬN TRỌNG LÚC DÙNG Trường hợp...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
BIOTONE BIOTONELAPHALc/o HYPHENSDung dịch uống : ống 10 ml, hộp 20 ống.THÀNH PHẦNcho 1 ốngCồn thuốc tươi 20% hạt Kola 3,42 g 285Acide phosphorique đậm đặc mg 296Inositocalcium mgManganèse glycérophosphate 28,5 mg (0,843 (Saccharose) g) (0,72 (Alcool 95deg) g) Cung cấp caféine : 4,8 mg/ốngthuốc. Độ cồn : 15,3% (thể tích/thểtích), tương ứng 1,2 g éthanol/ốngthuốc. DƯỢC LỰC Chống suy nhược. CHỈ ĐỊNH Điều trị hỗ trợ trong suy nhược chức năng. CHỐNG CHỈ ĐỊNH Tuyệt đối : Quá mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc. Tương đối : Énoxacine : xem Tương tác thuốc. CHÚ Ý ĐỀ PHÒNG và THẬN TRỌNG LÚC DÙNG Trường hợp áp dụng chế độ ăn kiêng cữ đường hoặc ở bệnh nhân tiểuđường, cần lưu ý trong mỗi ống thuốc có chứa 0,843 g saccharose. Lưu ý : độ cồn của thuốc là 15,3% (thể tích/thể tích), tương ứng 1,2 géthanol/ống thuốc. Cần lưu ý các vận động viên thể thao rằng thuốc có chứa hoạt chất (caféine)có thể cho kết quả dương tính xét nghiệm sử dụng chất kích thích. Lái xe và sử dụng máy móc : cần lưu ý các đối tượng này do thuốc cóchứa acool, có thể gây nguy hiểm khi lái xe hoặc đang sử dụng máy móc. LÚC CÓ THAI Không có số liệu về khả năng gây quái thai của thuốc trên động vật. Trên lâm sàng, cho đến nay không ghi nhận có trường hợp nào bị dị dạnghoặc độc tính trên bào thai do dùng thuốc. Tuy nhiên, các nghiên cứu trên phụ nữcó thai chưa đủ để có kết luận thật chính xác. Do đó, vì lý do thận trọng, không nên chỉ định thuốc này cho phụ nữ mangthai. LÚC NUÔI CON BÚ Do không có số liệu về sự bài tiết của thuốc qua sữa mẹ, nên tránh sử dụngthuốc này trong thời gian nuôi con bú. TƯƠNG TÁC THUỐC Liên quan đến alcool : Lưu ý khi phối hợp : - Disulfirame, céfamandole, céfopérazone, latamoxef (kháng sinh nhómcéphalosporine), chloramphénicol (kháng sinh nhóm phénicol), chlorpropamide,glibenclamide, glipizide, tolbutamide (sulfamide hạ đường huyết), griséofulvine(kháng nấm), nitro-5-imidazole (métronidazole, ornidazole, secnidazole,tinidazole), kétoconazole, procarbazine (thuốc kìm tế bào) : các thuốc này có thểgây phản ứng antabuse với alcool (nóng, đỏ bừng, buồn nôn, nhịp tim nhanh). - Các thuốc gây trầm cảm hệ thần kinh trung ương. Liên quan đến caféine : Không nên phối hợp : - Énoxacine : tăng đáng kể hàm lượng caféine trong cơ thể có thể gây kíchđộng hoặc ảo giác (do làm giảm sự dị hóa của caféine ở gan). Lưu ý khi phối hợp : - Ciprofloxacine, norfloxacine : tăng đáng kể hàm lượng caféine trong cơthể (do làm giảm sự dị hóa của caféine ở gan). LIỀU LƯỢNG và CÁCH DÙNG Dùng cho người lớn (> 15 tuổi) : 2 đến 3 ống thuốc/ngày. Khi dùng, pha loãng ống thuốc trong một ít nước, uống thuốc trong các bữaăn. Thời gian điều trị giới hạn trong vòng 4 tuần lễ.

Tài liệu được xem nhiều: