Danh mục

Bisoprolol

Số trang: 5      Loại file: pdf      Dung lượng: 124.53 KB      Lượt xem: 9      Lượt tải: 0    
Thư viện của tui

Phí lưu trữ: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (5 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Tên thường gọi: BisoprololBiệt dược: ZEBETANhóm thuốc và cơ chế: Bisoprolol phong bế hệ thần kinh giao cảm trên tim do phong bế receptor bêta-adrenergic (các chất chẹn bê ta) như betaprolol làm giảm nhịp tim được dùng điều trị loạn nhịp nhanh. Betaprolol cũng làm giảm sức co của cơ tim và gây hạ huyết áp. Do làm giảm nhịp tim và sức co cơ tim, các chất chẹn bê ta làm giảm nhu cầu oxy cho tim, vì vậy có tác dụng điều trị đau thắt ngực, bởi vì đau thắt ngực xảy ra khi nhu cầu oxy...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bisoprolol Bisoprolol Tên thường gọi: Bisoprolol Biệt dược: ZEBETA Nhóm thuốc và cơ chế: Bisoprolol phong bế hệ thần kinh giao cảmtrên tim do phong bế receptor bêta-adrenergic (các chất chẹn bê ta) nhưbetaprolol làm giảm nhịp tim được dùng điều trị loạn nhịp nhanh.Betaprolol cũng làm giảm sức co của cơ tim và gây hạ huyết áp. Do làmgiảm nhịp tim và sức co cơ tim, các chất chẹn bê ta làm giảm nhu cầu oxycho tim, vì vậy có tác dụng điều trị đau thắt ngực, bởi vì đau thắt ngực xảyra khi nhu cầu oxy vượt quá sự cung cấp. ZEBETA Nhóm thuốc và cơ chế: Bisoprolol phong bế hệ thần kinh giao cảmtrên tim do phong bế receptor bêta-adrenergic (các chất chẹn bê ta) nhưbetaprolol làm giảm nhịp tim được dùng điều trị loạn nhịp nhanh.Betaprolol cũng làm giảm sức co của cơ tim và gây hạ huyết áp. Do làmgiảm nhịp tim và sức co cơ tim, các chất chẹn bê ta làm giảm nhu cầu oxycho tim, vì vậy có tác dụng điều trị đau thắt ngực, bởi vì đau thắt ngực xảyra khi nhu cầu oxy vượt quá sự cung cấp. Bisoprolol phong bế hệ thần kinh giao cảm trên tim do phong bế receptorbêta-adrenergic (các chất chẹn bê ta) như betaprolol làm giảm nhịp tim được dùngđiều trị loạn nhịp nhanh. Betaprolol cũng làm giảm sức co của cơ tim và gây hạhuyết áp. Do làm giảm nhịp tim và sức co cơ tim, các chất chẹn bê ta làm giảmnhu cầu oxy cho tim, vì vậy có tác dụng điều trị đau thắt ngực, bởi vì đau thắtngực xảy ra khi nhu cầu oxy vượt quá sự cung cấp. Dạng dùng: viêm nén 5mg, 10mg. viêm nén 5mg, 10mg. Bảo quản: ở nhiệt độ phòng (15-30oC), lọ đầy, kín. ở nhiệt độ phòng (15-30oC), lọ đầy, kín. Chỉ định: Điều trị cao huyết áp, dùng một mình hoặc phối hợp. Điều trị cao huyết áp, dùng một mình hoặc phối hợp. Liều dùng: Liều thường dùng là 5-10 mg/ngày. Liều có thể lên tới 20mg/ngày. Liều 2,5 mg/ngày dùng cho bệnh nhân mắc bệnh gan, thận hoặcphổi. Liều thường dùng là 5-10 mg/ngày. Liều có thể lên tới 20 mg/ngày. Liều2,5 mg/ngày dùng cho bệnh nhân mắc bệnh gan, thận hoặc phổi. Tương tác thuốc: Rifampicin làm tǎng chuyển hóa của Bisoprololdẫn đến làm giảm tác dụng của bisoprolol. Các chất chẹn kênh canxi, đặcbiệt là verapamil và diltiazem làm tǎng tác dụng của bisoprolol trên tim.Tác dụng này có thể gây chậm nhịp quá mức hoặc làm giảm khả nǎng cobóp của tim ở một số bệnh nhân. Dùng đồng thời digoxin với bisoprololcũng có thể gây chậm nhịp tim quá mức. Rifampicin làm tǎng chuyển hóa của Bisoprolol dẫn đến làm giảm tác dụngcủa bisoprolol. Các chất chẹn kênh canxi, đặc biệt là verapamil và diltiazem làmtǎng tác dụng của bisoprolol trên tim. Tác dụng này có thể gây chậm nhịp quá mứchoặc làm giảm khả nǎng co bóp của tim ở một số bệnh nhân. Dùng đồng thờidigoxin với bisoprolol cũng có thể gây chậm nhịp tim quá mức. Đối với phụ nữ mang thai: Không biết rõ tác dụng của bisoprolol lênthai nhi khi dùng thuốc cho phụ nữ có mang. Có một số tác dụng có hại lênthai nhi chuột khi dùng ở liều gấp 100 lần liều thường dùng cho người. Tuynhiên cần thận trọng khi dùng thuốc cho thai phụ. Không biết rõ tác dụng của bisoprolol lên thai nhi khi dùng thuốc cho phụnữ có mang. Có một số tác dụng có hại lên thai nhi chuột khi dùng ở liều gấp 100lần liều thường dùng cho người. Tuy nhiên cần thận trọng khi dùng thuốc cho thaiphụ. Đối với phụ nữ cho con bú: Không được biết thuốc có bài tiết vào sữa mẹ hay không. Song chỉ dùng thuốc cho phụ nữ cho con bú khi thật cần thiết. Không được biết thuốc có bài tiết vào sữa mẹ hay không. Song chỉ dùngthuốc cho phụ nữ cho con bú khi thật cần thiết. Tác dụng phụ: Bisoprolol nhìn chung dễ dung nạp, các tác dụng phụ nhẹ và chóng tàn. Các tác dụng phụ hiếm gặp gồm: đau bụng, ỉa chảy, hoa mắt, đau đầu, buồn nôn, bất lực, chặm nhịp, hạ huyết áp, tê cứng, đau nhói, lạnh đầu chi, đau họng, thở nông hoặc khò khè. Bisoprolol nhìn chung dễ dung nạp, các tác dụng phụ nhẹ và chóng tàn. Cáctác dụng phụ hiếm gặp gồm: đau bụng, ỉa chảy, hoa mắt, đau đầu, buồn nôn, bấtlực, chặm nhịp, hạ huyết áp, tê cứng, đau nhói, lạnh đầu chi, đau họng, thở nônghoặc khò khè. Bisoprolol gây tǎng khó thở ở bệnh nhân hen, viêm phế quản mạn tính hoặc tràn khí phổi. ở bệnh nhân đã chậm nhịp và blốc tim, bisoprolol gây chậm nhịp và sốc nguy hiểm. Bisoprolol làm giảm sức co cơ tim và có thể làm tǎng triệu chứng suy tim. ở bệnh nhân mắc bệnh mạch vành, ngừng dùng bisoprololđột ngột có thể gây đau ngực nặng tức thì và thường dẫn đến cơn đau tim. Nếucần phải ngừng dùng thuốc, thì phải giảm liều từ từ trong 1-2 tuần. Bisoprolol cóthể che lấp các triệu chứng cần cảnh báo sớm về hạ đường huyết, vì vậy cần thậntrọng khi dùng cho bệnh nhân đái đường. ...

Tài liệu được xem nhiều: