Danh mục

Bộ 10 đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử và Địa lí lớp 6 năm 2021-2022 (Có đáp án)

Số trang: 95      Loại file: pdf      Dung lượng: 4.85 MB      Lượt xem: 8      Lượt tải: 0    
Jamona

Phí tải xuống: 25,000 VND Tải xuống file đầy đủ (95 trang) 0
Xem trước 10 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Sau đây là “Bộ 10 đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử và Địa lí lớp 6 năm 2021-2022 (Có đáp án)” được TaiLieu.VN sưu tầm và gửi đến các em học sinh nhằm giúp các em có thêm tư liệu ôn thi và rèn luyện kỹ năng giải đề thi để chuẩn bị bước vào kì thi giữa kì sắp tới. Chúc các em ôn tập kiểm tra đạt kết quả cao.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bộ 10 đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử và Địa lí lớp 6 năm 2021-2022 (Có đáp án)BỘ 10 ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 1 MÔN LỊCH SỬ & ĐỊA LÍ LỚP 6NĂM 2021-2022 (CÓ ĐÁP ÁN)1. Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử và Địa lí lớp 6 năm 2021-2022 có đáp án - Phòng GD&ĐT Kim Sơn2. Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử và Địa lí lớp 6 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Chiến Thắng3. Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử và Địa lí lớp 6 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Huỳnh Thị Lựu4. Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử và Địa lí lớp 6 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Huỳnh Thúc Kháng (Phần Địa lí)5. Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử và Địa lí lớp 6 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Huỳnh Thúc Kháng (Phần Lịch sử)6. Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử và Địa lí lớp 6 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Ngô Gia Tự7. Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử và Địa lí lớp 6 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Du, Hà Nội8. Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử và Địa lí lớp 6 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Du, Quảng Nam9. Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử và Địa lí lớp 6 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Trãi10.Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử và Địa lí lớp 6 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Thanh AmPHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG BÁN KỲ I HUYỆN KIM SƠN Năm học: 2021 - 2022 MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ 6 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 90 phút ( Đề bài gồm 02 trang)Phần I: Địa lí (7.0 điểm)Câu 1 (2,0 điểm). Trình bày hiện tượng ngày đêm luân phiên nhau trên Trái Đất?Câu 2 (2,0 điểm).Viết tọa độ địa lí của điểm A, B, C, D trong hình vẽ sau:Câu 3. (1,5 điểm):a. Cho biết ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ là gì?b. Trên bản đồ có tỉ lệ 1: 6.000.000 bạn Duy đo được khoảng cách từ thủ đô Hà Nội đếnthành phố Ninh Bình là 2cm. Hỏi trên thực tế hai thành phố này cách nhau bao nhiêu km?c. Trên bản đồ Việt Nam, khoảng cách giữa hai thành phố Hà Nội và Đà Nẵng là 10cm. Trênthực tế khoảng cách giữa hai thành phố này là 600 000m. Vậy bản đồ này có tỉ lệ là baonhiêu?Câu 4. (1,5 điểm): Ghi tên các hướng còn lại trên hình sau:Phần II. Lịch sử (3,0 điểm)Câu 1. Để biết và phục dựng lại lịch sử chúng ta dựa vào những nguồn tư liệu nào? Ví dụ cụthể.(1,5 điểm)Câu 2. Đời sống vật chất và tinh thần của người Nguyên thuỷ trên đất nước ta như thế nào?Tại sao người người nguyên thuỷ lại chôn công cụ và đồ dùng theo người chết? (1.5 điểm) -----------------Hết----------------Xác nhận của Ban giám hiệu Giáo viên thẩm định đề Giáo viên ra đề kiểm tra Trung Văn Đức Mã Thị Thêm Nguyễn Thị Phong HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG BÁN KÌ I Năm học: 2021-2022 MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ 6 ( Hướng dẫn này gồm 02 trang) Câu Nội dung Điểm I/Địa lí Trình bày hiện tượng ngày đêm luân phiên nhau trên Trái Đất - Trái Đất có dạng hình cầu nên Mặt Trời chỉ chiếu sáng được Câu 1 một nửa, nửa được chiếu sáng là ban ngày, nửa nằm trong bóng 1,0 tối là ban đêm. - Do sự vận động tự quay quanh trục của Trái Đất từ tây sang đông nên khắp mọi nơi Trái Đất đều lần lượt có ngày, đêm. 1,0 Tọa độ địa lí của các điểm: A (200B, 00) 0,5 Câu 2 B (100N,100T) 0,5 C (100B,200T) 0,5 D (200N,100Đ) 0,5 a. Ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ là cho biết mức độ thu nhỏ độ dài 0,5 Câu 3 giữa các đối tượng trên bản đồ so với thực tế là bao nhiêu b. Khoảng cánh trên thực tế từ thủ đô Hà Nội đến thành phố 0,5 Ninh Bình là: 2 X 6.000.000 = 12 000 000 (cm) = 120 (km) c. Đổi 600 000m = 60 000 000 cm Tỉ lên bản đồ = khoảng cách thực tế : khoảng cách bản đồ 0,5 = 60 000 000: 10 = 6.000.000 Vậy tỉ lệ bản đồ là 1: 6 000 000 Câu 4 1,5II/ Lịch sửCâu 1 Để biết và phục dựng lại lịch sử chúng ta dựa vào 3 nguồn tư liệu: - -Tư liệu hiện vật : Vd : trống đồng Đông Sơn, chân thành Cổ 0.5 Loa… - -Tư liệu chữ viết:Vd : sử kí Tư Mã Thiên, chữ viết trên văn bia 0.5 ở Văn Miếu… - -Tư liệu truyền miệng: Vd: Thánh Gióng, Mị Châu – Trọng 0.5 Thuỷ …Câu 2 * Đời sống vật chất và tinh thần của người Nguyên thuỷ trên đất nước ta: - Ban đầu, Người tối cổ chỉ biết cầm hòn đá trên tay; về sau họ biết ghè đá tạo thành công cụ lao động, tạo ra lửa để sưởi ẩm và 0.5 nướng thức ăn - Người tinh khôn biết mài đá làm công cụ, làm cung tên nên 0.25 nguồn thức ăn phong phú hơn. - Người nguyên thuỷ chôn người chết theo công cụ và đồ trang 0.25 sức. - Họ biết vẽ trên các vách hang động 0.25 * Người người ng ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: